Gọi: nSO2 = a (mol) ⇒ nO2 = 2a (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m_{SO_2}+m_{O_2}}{n_{SO_2}+n_{O_2}}=\dfrac{64a+32.2a}{a+2a}=\dfrac{128}{3}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow d_{A/O_2}=\dfrac{\dfrac{128}{3}}{32}=\dfrac{4}{3}\)
Gọi: nSO2 = a (mol) ⇒ nO2 = 2a (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m_{SO_2}+m_{O_2}}{n_{SO_2}+n_{O_2}}=\dfrac{64a+32.2a}{a+2a}=\dfrac{128}{3}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow d_{A/O_2}=\dfrac{\dfrac{128}{3}}{32}=\dfrac{4}{3}\)
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol là 1/2 đối với khí O2.
Hỗn hợp A gồm CO và NO có tỉ khối hơi so với He là
103/14
a. Tính tỉ lệ về số mol của hai khí trên.
b. Cho 20,6 gam hỗn hợp A phản ứng với 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí B. Xác định
thành phần và số mol các khí có trong B. Tính tỉ khối của B so với khí He.
Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 và 0,5 mol S O 2 . Tỉ khối của khí B đói với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm phân tử khối của khí A.
Hỗn hợp khí A chứa H2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 . Tính % về thể tích, % về khối lượng của mỗi khí trong A, Tỉ khối hỗn hợp A đối với H2, Khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A.
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tượng ứng là 5:1
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b. Tính thể tích của 10,5g khí A
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, có tỉ khối của A đối vơi hidro bằng 24.Sau khi nung có chất xúc tác thì thu được hỗn hợp khí B , tỉ khối B với hidro bằng 30
a, Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
b,Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng. Biết phản ứng xảy ra: 2SO2 + O2=> 2SO3
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2, có tỉ khối của A đối vơi hidro bằng 24.Sau khi nung có chất xúc tác thì thu được hỗn hợp khí B , tỉ khối B với hidro bằng 30
a, Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng
b,Tính % thể tích mỗi khí tham gia phản ứng. Biết phản ứng xảy ra: 2SO2 + O2=> 2SO3
Hỗn hợp khí X gồm O2, CO2 và khí Y chưa biết có tỉ khối đối với hidro là 26. Tỉ lệ số mol của 3 khí tương ứng là 1 : 2: 3. Tổng khối lượng hỗn hợp X là 31,2 gam.
a/ Tìm khối lượng mol của khí Y.
b/ Trong phân tử Y, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Phân tử Y có 3 nguyên tử của 2 nguyên tố, 2 nguyên tử của 2 nguyên tố này có số proton gấp đôi nhau. Tìm CTHH của Y.
c/ Hỗn hợp T gồm N2 và C2H4. Cần trộn thêm bao nhiêu gam T vào 31,2 gam X để được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với heli là 10,6?