TA CÓ
\(\int\left(x^3-2\right)^2xdx=\int\left(x^6-4x^3+4\right)xdx=\int\left(x^7-4x^4+4x\right)dx=\frac{x^8}{8}-\frac{4x^5}{5}+2x^2+C\)
TA CÓ
\(\int\left(x^3-2\right)^2xdx=\int\left(x^6-4x^3+4\right)xdx=\int\left(x^7-4x^4+4x\right)dx=\frac{x^8}{8}-\frac{4x^5}{5}+2x^2+C\)
Tìm họ nguyên hàm của hàm số lượng giác sau :
\(f\left(x\right)=\int\frac{4\sin x+3\cos x}{\sin x+2\cos x}dx\)
Cho hàm số y = f x = π x 2 + 3 k h i x ≥ 1 5 - x k h i x < 1 . Tính I = 2 ∫ 0 π 2 f sin x cos x d x + 3 ∫ 0 1 f 3 - 2 x d x
A. I = 32 3
B. I =31
C. I = 71 6
D. I =32
tính tích phân
\(\int\frac{x+2}{x\left(x-3\right)}dx\)
tính
\(\int\frac{2x+1}{\left(x^2+x+1\right)^3}dx\)
Cho hàm số y = f(x) là hàm lẻ, liên tục trên [-4;4] biết ∫ - 2 0 f - x d x = 2 và ∫ 1 2 f - 2 x d x = 4 . Tính ∫ 0 4 f x d x
A. I = -10
B. I = -6
C. I = 6
D. I = 10
Cho y = f(x) là hàm số chẵn, có đạo hàm trên đoạn [-6;6]. Biết rằng ∫ - 1 2 f x d x = 8 và ∫ 1 3 f - 2 x d x = 3 . Tính I = ∫ - 1 6 f x d x
A. I = 11
B. I = 5
C. I = 14
D. I = 2
Tìm nguyên hàm I = ∫ 2 x d x .
A. I = 2 2 x + C
B. I = 2 x + C
C. I = x 2 + C
D. I = 2 x + C
Cho hàm số y = f(x) là hàm lẻ và liên tục trên [-4;4], biết ∫ - 2 0 f - x d x = 2 và ∫ 1 2 f - 2 x d x = 4 . Tính ∫ 0 4 f x d x .
A. I = -10
B. I = -6
C. I = 6
D. I = 10
Cho hàm số y = f(x) là hàm lẻ và liên tục trên [-4;4] biết ∫ − 2 0 f − x d x = 2 và ∫ 1 2 f − 2 x d x = 4 . Tính I = ∫ 0 4 f x d x .
A. I = 10
B. I = -6
C. I = 6
D. I = -10