Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử được xác định bởi công thức E = - 13 , 6 n 2 (với n = 1 , 2 , 3 , . . ..) Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 5 về trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 4 thì phát ra bức xạ có bước sóng λ 0 . Khi nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng λ thì chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 4 Tỉ số λ λ 0 là:
A. 1 2
B. 3 25
C. 25 3
D. 2
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử được xác định bởi công thức E = − 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2,3...) Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 5 về trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 4 thì phát ra bức xạ có bước sóng λ 0 . Khi nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng λ thì chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng ứng với n = 4 . Tỉ số λ λ 0 là:
A. 1 2
B. 3 25
C. 25 3
D. 2
Theo mẫu nguyên tử Bo, mức năng lượng của trạng thái dừng thứ n của nguyên tử Hidro được xác định theo công thức E n = - 13 n 2 eV (n=1;2;3...). Gọi R 1 là bán kính quỹ đạo của e khi nguyên tử Hidro ở tạng thái dừng L. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng ứng với bán kính bằng 9 R 1 thì tỷ số bước sóng lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của photon mà nguyên tử Hidro có thể phát xạ là
A. 32/5
B. 135/7
C. 125/44
D. 875/11
Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E = - 13 , 6 n 2 e V với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A. 12,l eV
B. 12,2eV
C. 12,75eV
D. 12,4eV
Biết năng lượng ở trạng thái dừng thé n của nguyên tử Hidro có biểu thức: E n = − 13 , 6 n 2 e V . Một nguyên tử hidro đang ở mức năng lượng C thì nhận một photon có năng lượng α = 17 15 e V chuyển lên mức năng lượng D. Cho r 0 là bán kỉnh Bo. Trong quá trình đó bán kính nguyên tử hidro đã
A. tăng thêm 45 r 0
B. tăng thêm 30 r 0
C. tăng thêm 27 r 0
D. tăng thêm 24 r 0
Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hidro là Ε n = − 13 , 6 / n 2 (eV) với n= 1, 2, 3... Một electron có động năng 12,4 eV đến va chạm với nguyên tử hidro đang đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hidro vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại là
A. 3,4eV
B. 10,2 eV
C. 1,2 eV
D. 2,2 eV
Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hidro là E n = - 13 , 6 / n 2 (eV) với n =1,2,3... Một electron có động năng 12,4 eV đến va chạm với nguyên tử hidro đang đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hidro vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại là
A. 1,2 eV
B. 10,2 eV
C. 3,4 eV
D. 2,2 eV
Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hidro là E n = - 13 , 6 / n 2 (eV) với n =1,2,3. . . . Một electron có động năng 12,4 eV đến va chạm với nguyên tử hidro đang đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm, nguyên tử hidro vẫn đứng yên nhưng chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại là
A. 3,4 eV
B. 10,2 eV
C. 1,2 eV
D. 2,2 eV
Theo mẫu nguyên tử Hidro của Bo thì năng lượng của nguyên tử khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n được xác định bằng biểu thức E = - 13 , 6 n 2 eV (với n=1;2;3,…). Năng lượng của nguyên tử khi nó ở trạng thí kích thích P là
A. –0,38 eV
B. –10,2 eV
C. –13,6 eV
D. –3,4 eV