\(\dfrac{x+1}{4x^2y}=\dfrac{3y\left(x+1\right)}{12x^2y^2}\)
\(\dfrac{y-2}{6xy^2}=\dfrac{2x\left(y-2\right)}{12x^2y^2}\)
\(\dfrac{x+1}{4x^2y}=\dfrac{3y\left(x+1\right)}{12x^2y^2}\)
\(\dfrac{y-2}{6xy^2}=\dfrac{2x\left(y-2\right)}{12x^2y^2}\)
8/4x3y và 1/6xy2 .Hãy quy đồng mẫu thức hai phân thức sau
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau 1/3x+xy, 2y+2x và 1/x^2+2xy+y^2
quy đồng mẫu thức các phân thức sau 1/3x+3y, 1/2y+2x và 1/x^2+2xy+y^2
cho hai phân thức \(\frac{1}{x^2-4x-5}\) và \(\frac{2}{x^2+3x-10}\)
chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức x3-7x2+7x+15 làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho.Hãy quy đồng mẫu thức
Cho hai phân thức 1 x 2 + ax − 2 và 2 x 2 + 4 x − b , với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 và x ≠ 2 .
a) Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 ;
b) Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 .
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức 1 ( 2 x 2 - 4 x + 2 ) và 2 ( 3 x - 3 )
Cho hai phân thức \(\frac{1}{x^2+ax-2}\)và \(\frac{x}{x^2+5x+b}\). Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\). Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\)
bài 1)quy đồng mẫu thức của phân thức sau x-y/2x^2-4xy+2y^2 ; x+y/2x^2+4xy+2y^2 ; 1/y^2-x^2
bài 2)tính giá trị biểu thức
A=(x+3y)^2/(x-3y)^2 với x^2+9y^2=8xy
Quy đồng mẫu thức các phân thức: 7 5 x ; 4 x - 2 y