Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều mà hình chiếu đường đi nối hai điểm đó lên đường sức là d được cho bởi biểu thức
A. U = qE/d.
B. U = qEd.
C. U=Ed
D. U/d.
Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = Ed
B. U = E – d
C. U = E d
D. U = E + d
Mối liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U=E.d
B. U= qE d
C. U= E d
D. U=q.E.d
Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm trong điện trường đều mà hình chiếu đường đi nói hai điểm đó lên đường sức là d được cho bởi biểu thức
A. U = qE/d
B. U = qEd
C. U = Ed
D. U/d
Trong điện trường đều có cường độ E, gọi d là hình chiếu của các điểm M, N trên một đường sức. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là:
A. U = Ed 2
B. U = E d
C. U = d E
D. U = Ed
Một điện tích q = 5 . 10 - 8 C di chuyển giữa hai điểm M, N cách nhau 60mm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng có hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 150V và khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 10cm. Góc hợp bởi vecto MN → và vectơ cường độ điện trường E → là α = 60 o . Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích nhận giá trị nào sau đây?
A. 2 , 4 . 10 13 e V
B. 1 , 2 . 10 - 6 e V
C. 2 , 25 . 10 - 6 e V
D. 1 , 4 . 10 13 e V
Điện tích q > 0 dịch chuyển trong điện trường đều E → giữa hai điểm có hiệu điện thế U thì công của lực điện thực hiện là:
A. A = qE.
B. A = q 2 E
C. A = qU.
D. A = U q
Điện tích q > 0 dịch chuyển trong điện trường đều E → giữa hai điểm có hiệu điện thế U thì công của lực điện thực hiện là
A. A = qE
B. A = q 2 E
C. A = qU
D. A = U q
Điện tích q > 0 dịch chuyển trong điện trường đều E → giữa hai điểm có hiệu điện thế U thì công của lực điện thực hiện là:
A. A = qE
B. A = q 2 E
C. A = qU
D. A = U q