\(CH_3COOH+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(6CH_3COOH+2Al\rightarrow2\left(CH_3COO\right)_3Al+3H_2\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4)
\(CH_3COOH+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(6CH_3COOH+2Al\rightarrow2\left(CH_3COO\right)_3Al+3H_2\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4)
Bài tập: Cho 10,6 gam Na;CO; tác dụng hết với dung dịch CH,COOH 0,5M.
a) Tính thể tích khi sinh ra ở đktc?
b) Tính thể tích dung dịch CH;COOH cần dùng?
c) Dần toàn bộ khí sinh ra ở trên vào bình chứa 1 lít dung dịch Ca(OH)2
0,075M. Tính khối lượng kết thìa sinh ra trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2?
32. Cho dd CH COOH tác dụng vừa đủ với với 312 g dd NaOH. Sau phản ứng thu được 492 g dd muối 5%. Tính nồng độ phần trăm của dd CH COOH đã dùng?
Có các chất sau: C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, CH 3 COO C 2 H 5 , C 17 H 35 COO 3 C 3 H 5 . Những chất nào tan nhiều trong nước ?
Axit lactic có công thức cấu tạo: CH3 – CH (OH) – COOH
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với:
a) Na dư.
b) C2H5OH (H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ)
c) Dung dịch KHCO3
Câu 19. Cho các chất : CH3OH, C2H5COOH, C2H4(OH)2 , OH-CH2-CH2COOH, CH2=CH-COOH. Có bao nhiêu chất phản ứng với Na?
A. 2 | B. 3 | C. 4 | D. 5 |
Câu 20. Chất không phản ứng với NaOH là:
A. HCl | B. CH3COOC2H5 | C. C2H5OH | D. CH3COOH |
Câu 21. Thả đá vôi vào giấm ăn có hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
đá vôi không tan
đá vôi tan ra và có chất rắn mới xuất hiện
đá vôi tan ra và có chất khí không màu không mùi bay lên
đá vôi tan ra tạo dung dịch trong suốt, không tạo chất rắn và chất khí
Câu 22. Chất nào sau đây thuộc loại este?
A. C6H6 | B. CH3COOC2H5 | C. C2H5OH | D. CH3COOH |
Câu 23: Cho 72g axit axetic tác dụng với 69g rượu etylic thu được 66 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng:
A. 60% B. 45% C. 72,5% D. 62,5%
Hòa tan hết 1 lượng NaOH 20% trong dd CH3COOH a% thu được muối có nồng độ 16,4%.Tính a%
Hỗn hợp Q gồm CH3–CH2OH, CH2=CH–CH2OH, CH3COOH, CH2=CH–COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam Q tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Tính giá trị của x.
Thủy phân hoàn toàn a gam este đơn chức X được 3,2 gam CH3OH và 0,7666a gam axit cacboxylic. Xác định CTCT của X, cho rằng X thực hiện phản ứng thủy phân ( R là CxHy hoặc H) như sau:
R−COO-CH3 + H2O → R – COOH + CH3− OH
Axit CH2 = CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic, vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: Na, Ca(OH)2, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), và dung dịch Br2 để minh họa tính chất hóa học trên.
AE nào chuyên Hóa 9 giải hộ mk
Hòa tan hết 1 lượng NaOH 20% trong dd CH\(_3\)COOH a% thu được muối có nồng độ 16,4 % .Tính a