Đặt \(x^2-2x=a\)
\(\Rightarrow a\left(a-1\right)-6=a^2-a-6=\left(a^2+2a\right)+\left(-3a-6\right)=\left(a+2\right)\left(a-3\right)\)
Đặt \(x^2-2x=a\)
\(\Rightarrow a\left(a-1\right)-6=a^2-a-6=\left(a^2+2a\right)+\left(-3a-6\right)=\left(a+2\right)\left(a-3\right)\)
Giải hệ bằng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
a) \(\left\{{}\begin{matrix}xy+x-2=0\\2x^3-x^2y+x^2+y^2-2xy-y=0\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-2xy+x+y=0\\x^4-4x^2y+3x^2+y^2=0\end{matrix}\right.\)
Phân tích đa thức \(18x^3-\dfrac{8}{25}x\) thành nhân tử
a. \(\dfrac{2}{25}x\left(9x^2-4\right)=\dfrac{2}{25}x\left(3x-2\right)\left(3x+2\right)\)
b. \(2x\left(9x^2-\dfrac{4}{25}\right)=2x\left(3x-\dfrac{2}{5}\right)\left(3x+\dfrac{2}{5}\right)\)
Cách phân tích nào đúng, a hay b. Giải thích vì sao?
Phân tích đa thức thành nhân tử : \(4^2y^2\left(2x+y\right)+y^2z^2\left(z-y\right)-4z^2x^2\left(2x+z\right)\)
Phân tích đa thức thành nhân tử :
\(2x^2-3x\sqrt{x+3}+\left(x+3\right)=0\)
1) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung hoặc bằng phương pháp dùng hàng đẳng thức
a) -x/4+2x2y3- 4y6
\(\left(x^2+4x+6\right)\left(x^2+6x+6\right)-3x^2\)
phân tích đa thức trên thành nhân tử
Phân tích đa thức thành nhân tử
a. \(\dfrac{1}{2}\left(x^2+y^2\right)^2-2x^2y^2\)
b. \(27x^3-\dfrac{1}{8}y^3\)
c. \(\dfrac{1}{2}x^2+\dfrac{1}{4}x+\dfrac{1}{32}\)
1.Phân tích đa thức thành nhân tử :
\(\left(a-b\right)^3+\left(b-c\right)^3+\left(c-a\right)^3\)
2.Gỉai bất phương trình sau :
\(\sqrt{x^2-x-6}+\sqrt{x^2-2x-8}\ge\sqrt{x^2-4x-12}+\sqrt{x^2-5x-14}\)
phân tích đa thức thành nhân tử
\(C=2\left(x^2+x-5\right)^2-5\left(x^2+x\right)+28\)