Đáp án C
Quần thể tự thụ có cấu trúc: P: 100% Bb
Theo lí thuyết, ở F2 tỷ lệ kiểu gen Bb là: 1 2 2 = 25%
Đáp án C
Quần thể tự thụ có cấu trúc: P: 100% Bb
Theo lí thuyết, ở F2 tỷ lệ kiểu gen Bb là: 1 2 2 = 25%
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2 có tỷ lệ kiểu gen Bb là bao nhiêu?
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 37,5%.
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:
A. 1/8
B. ½
C. 7/16
D. 1/16
Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1/4.
B. (1/2)4
C. 1/8.
D. 1- (1/2)4
Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa
Giả sử 1 quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể dị hợp (Aa). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 của quần thể này là:
A. 50,0%
B. 12,5%
C. 25,0%
D. 75,0%
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 46,8750 %
B. 48,4375 %
C. 43,7500 %
D. 37,5000 %
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
C. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là
A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40aa
B. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa
C. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa
D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa.