Gọi số hạt electron = số hạt proton = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có : $2p + n = 49$
mà : $2p - n = 15$
Suy ra : p = 16 ; n = 17
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh, kí hiệu hóa học : S
Nguyên tử khối $= p + n = 16 + 17 = 33(đvC)$
Gọi số hạt electron = số hạt proton = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có : $2p + n = 49$
mà : $2p - n = 15$
Suy ra : p = 16 ; n = 17
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh, kí hiệu hóa học : S
Nguyên tử khối $= p + n = 16 + 17 = 33(đvC)$
Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,152% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử X là 49. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 52. Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định tên nguyên tố X,Y
nguyên tử Y có tổng số hạt electron ,số proton ,số nơtron là 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt kí hiệu hóa học của nguyên tử y và khối lượng theo gam của 5 nguyên tử nguyên tố y là?( giả thiết 1 đvC có khối lượng bằng 1,67.10-24 gam )
Cho hợp chất MX2. Trong phân tử này tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định ký hiệu nguyên tử M, X và ctpt MX2.
5. Tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tố A là 12. Xác định tên và kí hiệu hóa học của hai kim loại A, B.
Hợp chất MX2 có tổng số hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 11. Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 16.
a/ Tìm M, X và xác định hợp chất MX2.
b/ Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của M, X.
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và notron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 10. a) Tính số hạt electron, proton và notron trong nguyên tử X b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của X
Phân tử hợp chất A có dạng M2X. Biết tổng số proton trong phân tử A là 46. Hạt nhân nguyên tử M có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Biết trong A có 82,98% khối lượng M. Tìm công thức hóa học của hợp chất A
11. Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau:
(a) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton, số nơtron là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
Cho phân tử M2X có tổng số hạt là 116. Trong phân tử trên, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M 9 đơn vị. Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn M là 14. Xác định kí hiệu M, X và M2X.