HD:
Vì R thuộc nhóm VIA nên hợp chất của R với H có dạng: RH2.
Ta có: R/(R+2) = 0,9412 Suy ra: R = 32 (S, lưu huỳnh). Công thức: H2S
HD:
Vì R thuộc nhóm VIA nên hợp chất của R với H có dạng: RH2.
Ta có: R/(R+2) = 0,9412 Suy ra: R = 32 (S, lưu huỳnh). Công thức: H2S
oxit cao nhất của 1 nguyên tố R là R2O5 hợp chất của nó với H2 chiếm 82,35% R về khối lượng. Xách định tên R
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S
B. N
C. P
D. As
Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Mặt khác trong công thức oxit cao nhất R chiếm 43,66% về khối lượng. R là:
A. Si = 28.
B. P = 31.
C. S = 32.
D. N = 14.
Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các nhận định về R:
(1) R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.
(2) Công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH2.
(3) R là một phi kim.
(4) Axit tương ứng với oxit cao nhất của R là H2RO3
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tỉ lệ phân tử khối của sunfua của nguyên tố R thuộc nhóm IVA so với phân tử khối của bromua của R là 1000 : 3771. R là
A. C
B. Si
C. Ge
D. Sn.
R là ngtố mà ngtử có phân lớp e ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp e). Có các nhận xét sau về R: (1) Trong oxit cao nhất R chiếm 25,33% về khối lượng; (2) Dung dịch FeR3 có khả năng làm mất màu dd KMnO4/H2SO4 t0 ; (3) Hợp chất khí với hidro của R vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử; (4) Dung dịch NaR không t/d được với AgNO3 tạo kết tủa. Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Hai kim loại R và R’ kế tiếp nhau trong nhóm IA (R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn R’). Điện phân nóng chảy một muối clorua của kim loại kiềm R, sau một thời gian thu được 2,016 lít khí (đktc) và 7,02 gam kim loại. Kim loại R’ là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 (R thuộc nhóm IIA, không phải nguyên tố phóng xạ) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chỉ chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đỗi thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là:
A. 80,9 gam.
B. 84,5 gam.
C. 88,5 gam.
D. 92,1 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M gồm hai este là X và Y (đều đơn chức) thu được CO2 và 4,68 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn cùng lượng M trên trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối R và ancol T. Đem m gam R đốt trong O2 vừa đủ thu được H2O, Na2CO3 và 9,296 lít CO2. Cho lượng T thu được vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng chất rắn tăng 2,17 gam và tạo ra 0,784 lít H2. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, hỗn hợp R không tham gia phản ứng tráng bạc. Khối lượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong R gần nhất vớ
A. 2,80 gam
B. 6,40 gam
C. 3,48 gam
D. 5,20 gam