1. Trình bày hiện tượng và viết PTHH (nếu có) cho các phản ứng sau:
a. Dẫn khí methane vào bình chứa khí Clo trong điều kiện ánh sáng. Sau đó cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào.
b. Dẫn khí methane đi qua dung dịch bromine
c. Dẫn khí ethylene đi qua dung dịch bromine
d. Dẫn khí acetylene đi qua dung dịch bromine dư
nêu hiện tượng và viết pthh của phản ứng xảy ra khi hỗn hợp rắn gồm NaOH và P2O5 có tỉ lệ mol 2:1 vào nước dư
Câu 1: Nêu hiện tượng quan sát được khi cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH, thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào cho đến dư.
Câu 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng
Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
Cho từ từ dd HCl đến dư vào ống nghiệm chứa dd NaOH và vài giọt phenolphtalein.
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4. Sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.
Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn.
Cho một bình kín dung dịch không đổi 3,4 lít chứa 40 ml nước (D = 1g/ml), phần không khí gồm N2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1. Bơm hết 896 ml hỗn hợp khí B và NO2 và NO có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19 vào bình và lắc kĩ bình tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Biết các khi đo ở đktc. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch X
Hỗn hợp Z gồm 3 hiđrocacbon là C3H8, CxHy và CxH2x có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Dẫn V lit hỗn hợp Z vào bình đựng dung dịch brom (dư) thấy số mol brom phản ứng tối đa là 0,18 mol và còn lại hỗn hợp khí T thoát ra khỏi bình chỉ chứa 2 hiđrocacbon có thể tích bằng 50% thể tích của hỗn hợp Z ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 16,128 lit hỗn hợp Z trên bằng lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc (dư), sau đó dẫn tiếp qua bình 2 chứa 2,0 lit dung dịch Ba(OH)2 1,19M. Kết quả thấy bình 1 tăng 56,16 gam, còn ở bình 2 thì thu được 394 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon và tính phần trăm khối lượng của 2 hiđrocacbon đó trong hỗn hợp Z.
Nêu hiện tượng quan sát và viết PTHH xảy ra ghi rõ điều kiện phản ứng
1. cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa đ HCl (dư)
2. cho tư từ dd BACl2 vào ống nghiệm chứ dd H2SO4
3. cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd NAOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím
4. cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CUSO4
5. cho NA2CO3 vào dd HCl
6. nung nóng Cu(OH)2
7. cho dd CUSO4 vào dd NAOH
cứu tuii với :((
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
giúp em với ạ huhuhu TT
Cho a gam hỗn hợp gồm KMnO4 và MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được V
lit khí (đktc). Trong dung dịch sau phản ứng có b gam muối. Lượng khí đó được nạp vào một bình kín đã chứa sẵn khí H2 . Để bình ngoài ánh sáng một thời gian sau đó dẫn hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch KOH đã đun sôi ( lượng dung dịch KOH chuẩn bị vừa đủ). Khí còn lại không bị hấp thụ có thể tích bằng 30 % so với hỗn hợp ban đầu trong bình ( lúc chưa thực hiện phản ứng). Đem cô cạn dung dịch được c gam chất rắn.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết a : b : c = 1,36 : 1,913 : 2,629
b. Tính thể tích H 2 đã dùng là V ’ lit (đktc). Tính V ’ :V.
c. Tính hiệu suất phản ứng trong bình kín (các phản ứng trong dung dịch xảy ra hoàn toàn).
Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K 2 O , F e 2 O 3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Hỏi khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?
A. CuO, K 2 O
B. CuO, F e 2 O 3
C. K 2 O , F e 2 O 3
D. không đáp án nào đúng.