Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al thành kim loại tương ứng và khí C O 2 .
C O + C u O - t 0 → C u + C O 2
3 C O + F e 2 O 3 - t 0 → 2 F e + 3 C O 2
⇒ Chọn B.
Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al thành kim loại tương ứng và khí C O 2 .
C O + C u O - t 0 → C u + C O 2
3 C O + F e 2 O 3 - t 0 → 2 F e + 3 C O 2
⇒ Chọn B.
Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ đun nóng chứa 19,2 g hỗn hợp A gồm CuO,MgO, R\(_a\)O\(_b\) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B còn lại trong ống có khối lượng 16g. Cho toàn bộ chất rắn B phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 22,4 lít khí H2 và còn lại 6,4g chất rắn ko tan. Xác định kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A?
Mọi người giúp mình với ạ!!
Bài 3. Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột gồm Al2O3, Fe2O3 và CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và khí Y.
(1) Rắn X và khí Y là gì? Viết PTHH xảy ra?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(2) Dẫn Y vào nước vôi trong dư thu được kết tủa trắng. Viết PTHH xảy ra?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
(3) Tiếp tục dẫn Y vào thì kết tủa trắng bị tan. Viết PTHH xảy ra?
……………………………………………………………………………………………
13. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 g B. 11,2 g C. 20,8 g D.16,8 g
14.X là một oxit sắt. Biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dd HCl 2M. X là oxit nào của sắt?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được
Chia m (gam) hỗn hợp Z gồm CO và H2 làm 2 phần:
- Phần 1: Dẫn qua ống đựng CuO dư nung nóng. Thu lấy chất rắn sau phản ứng hòa tan trong dung dịch HCl dư thấy còn lại 4,48 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được 6,0 gam kết tủa trắng. Biết phần 2 có khối lượng hơn phần 1 là 1,32 gam.
Tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Z.
PLZ GIÚP MÌNH CÂU NÀY VỚI.
Chia hỗn hợp A gồm sắt (II) oxit và đồng(II) oxit thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Cho phần 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp K gồm 4 chất rắn và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần 1 lít khí oxi đo ở cùng điều kiện.
a/ Xác định % khối lượng mỗi chất trong A.
b/ Cho toàn bộ 28 gam hỗn hợp K ở trên vào cốc chứa lượng dư HCl khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích H2 tối đa có thể thu được
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
A. MgO, Fe 3 O 4 , Cu
B. MgO, Fe, Cu
C. Mg, Fe, Cu
D. Mg, Al, Fe, Cu
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm A l 2 O 3 , MgO, F e 3 O 4 , CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm.
A. MgO, F e 3 O 4 , Cu
B. MgO, Fe, Cu
C. Mg, Fe, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu
Nung nóng hỗn hợp gồm BaCO3, Cu, FeO ( trong điều kiện không có có không khí), sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ khí B vào dung dịch KOH, thu được dung dịch C, biết rằng dung dịch C tác dụng được với dung dịch CaCl2 và NaOH. Cho A vào nước dư, thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B, dung dịch F và chất rắn G. Nếu cho A vào dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí H, dung dịch I và kết tủa K. Xác định các chất chứa trong A, B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng.
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam
B. 8,3 gam
C. 2,0 gam
D. 4,0 gam