Câu 4: Đối với dòng điện trong chất điện phân
A: Hạt tải điện trong dung dịch chất điện phân là các ion và electron tự do
B: Khi hòa tan axit,bazơ, hoặc muối vào trong nước, các phân tử bị phân li thành các ion, ion dương là anion, ion âm là cation
C: Hạt tải điện trong dung dịch chất điện phân là các ion
D: Khi có hiện tượng dương cực tan, dòng điện trong chất điện phân không tuân theo định luật Ôm
Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 2 ôm. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16W. Biết giá trị của điện trở R<2ôm. Hiệu suất của nguồn là?
A: 12,5%
B: 33,3%
C: 75%
D: 47,5%
NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
A. N a + và K + là cation
B. N a + và O H - là cation
C. N a + và C l - là cation
D. O H - và C l - là cation
NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
A. N a + v à K + là cation.
B. N a + v à O H - là cation.
C. N a + v à C l - là cation.
D. O H - v à C l - là cation.
Nội dung của thuyết điện li là gì? Anion thường là phần nào của phân tử?
Phát biển nào chính xác?
Dòng điện trong chất điện phân là chuyển động có hướng của:
A. các chất tan trong dung dịch
B. các icon dương trong dung dịch
C. các icon dương và các icon âm dưới tác đụng của điện trường trong dung dịch
D. các icon dương và icon âm theo chiều điện trường trong dung dịch.
ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v=μE trong đó E là cường độ điện trường, μ là độ linh động có giá trị lần lượt là 4,5.10-8 m2/ V.s. Tính điện trở suất của dung dịch NaCl nồng độ 0,1 mol/l, cho rằng toàn bộ các phần tử NaCl đều phân li thành icon.
Có ba điện tích điểm q 1 = 15 . 10 - 9 C , q 2 = - 12 . 10 - 9 C v à q 3 = 7 . 10 - 9 C đặt tại ba đỉnh tam giác đều ABC có cạnh a = 10 cm. Tính:
a. Điện thế tại tâm O của tam giác.
b. Điện thế tại điểm H (AH là đường cao).
c. Công của lực điện trường khi làm electron di chuyển từ O đến H.
d. Công cần thiết để eletron chuyển động từ O đến H.
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat ( AgNO 3 ) có anôt bằng bạc và điện trở là 2,5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai điện cực của bình này là 10 V. Bạc (Ag) có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hoá trị n = 1. Xác định khối lượng bạc bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
A. 4,32 g. B. 4,32 kg.
C.2,16g. D. 2,16 kg.
Cho đoạn mạch AB gồm:biến trở R, cuộn cảm thuần L = 1 π H và tụ có điện dung C = 1 7 , 2 π mF mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 120 π t V vào hai đầu A, B. Hình vẽ là đồ thị quan hệ giữa công suất tiêu thụ trên AB với điện trở R trong 2 trường hợp: mạch điện AB lúc đầu (đường đi qua O) và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R (đường không đi qua O). Giá trị P m là
A. 200 3
B. 200 3
C. 150 3
D. 180 3