Đáp án A
NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì Na+ và K+ là cation.
Đáp án A
NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì Na+ và K+ là cation.
NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
A. N a + và K + là cation
B. N a + và O H - là cation
C. N a + và C l - là cation
D. O H - và C l - là cation
NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan thành dung dịch điện phân thì
A. và K + là anion
B. N a + và O H - là anion
C. N a + và C l - là anion
D. O H - và C l - là anion
ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v=μE trong đó E là cường độ điện trường, μ là độ linh động có giá trị lần lượt là 4,5.10-8 m2/ V.s. Tính điện trở suất của dung dịch NaCl nồng độ 0,1 mol/l, cho rằng toàn bộ các phần tử NaCl đều phân li thành icon.
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat ( AgNO 3 ) có anôt bằng bạc và điện trở là 2,5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai điện cực của bình này là 10 V. Bạc (Ag) có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hoá trị n = 1. Xác định khối lượng bạc bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
A. 4,32 g. B. 4,32 kg.
C.2,16g. D. 2,16 kg.
Cho đoạn mạch AB gồm:biến trở R, cuộn cảm thuần L = 1 π H và tụ có điện dung C = 1 7 , 2 π mF mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 120 π t V vào hai đầu A, B. Hình vẽ là đồ thị quan hệ giữa công suất tiêu thụ trên AB với điện trở R trong 2 trường hợp: mạch điện AB lúc đầu (đường đi qua O) và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nối tiếp với R (đường không đi qua O). Giá trị P m là

A. 200 3
B. 200 3
C. 150 3
D. 180 3
V ; r 1 = r 2 = 0 , 4 Ω ; Đèn Đ loại 6V-3W; R 1 = 0 , 2 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 4 Ω ; R B = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , có cực dương bằng Ag. Tính:
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
b) Lượng Ag giải phóng ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây. Biết Ag có n=1 và có A=108.
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N

Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit Al 2 O 3 nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giữa các điện cực là 5,0 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hoá trị n = 3. Xác định khoảng thời gian điện phân để thu được 1 tấn nhôm và lượng điện năng đã tiêu thụ trong quá trình điện phân này bằng bao nhiêu ?
Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit A l 2 O 3 nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giừa các điện cực là 5,0 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là
A. 7,2 ngày và 53,6 MJ
B. 6,2 ngày và 53,6 MJ
C. 7,2 ngày và 54,6 MJ
D. 6,2 ngày và 54,6 MJ
Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit A l 2 O 3 nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giừa các điện cực là 5,0 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là
A. 7,2 ngày và 53,6 MJ.
B. 6,2 ngày và 53,6 MJ.
C. 7,2 ngày và 54,6 MJ.
D. 6,2 ngày và 54,6 MJ