Áp dụng: \(A^2 = x^2 + \frac{v^2}{\omega^2} \Rightarrow v = \pm\omega\sqrt{A^2-x^2}\),
Thay số, ta được v = \(\pm\) 25,12 cm/s.
Áp dụng: \(A^2 = x^2 + \frac{v^2}{\omega^2} \Rightarrow v = \pm\omega\sqrt{A^2-x^2}\),
Thay số, ta được v = \(\pm\) 25,12 cm/s.
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là x = 5cos(2\(\pi\)t + \(\pi\)/3)(cm). Lấy \(\pi^2\) = 10. Gia tốc của vật khi có li độ x = 3cm là
A.-12 cm/s2.
B.-120 cm/s2.
C.1,20 m/s2.
D.- 60 cm/s2.
Một vật dao động điều hoà với chu kì T = 2s. Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc 31,4cm/s. Khi t = 0 vật qua li độ x = 5cm theo chiều âm quĩ đạo. Lấy \(\pi^2 \approx 10\). Phương trình dao động điều hoà của con lắc là
A.\(x=10\cos(\pi t + \frac{\pi}{3})\)(cm)
B.\(x=10\cos(2\pi t + \frac{\pi}{3})\)(cm)
C.\(x=5\cos(\pi t - \frac{\pi}{6})\)(cm)
D.\(x=5\cos(\pi t - \frac{5\pi}{6})\)(cm)
Một vật dao động điều hoà khi qua li độ x1 = 8 cm thì có tốc độ là v1 = 12 cm/s, khi qua li độ x2 = -6 cm thì có tốc độ là v2 = 16 cm/s. Tần số dao động của vật là
A.\(\frac{1}{\pi}\)Hz.
B.π Hz.
C.2π Hz.
D.\(\frac{1}{2\pi}\)Hz.
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox, trong 2 s đầu nó thực hiện được 5 dao động và đi được quãng đường 1 m. Biết toạ độ ban đầu của vật là x = 5 cm, phương trình dao động của vật là
A.\(x=10\cos(10\pi t) \ (cm)\)
B.\(x=5\cos(5\pi t) \ (cm)\)
C.\(x=10\cos(10\pi t - \frac{\pi}{3}) \ (cm)\)
D.\(x=5\cos(10\pi t) \ (cm)\)
Phương trình vận tốc của một vật dao động điều hoà là v = 120cos20t(cm/s), với t đo bằng giây. Vào thời điểm t = T/6(T là chu kì dao động), vật có li độ là
A.3cm.
B.-3cm.
C.\(3\sqrt3\)cm.
D.- \(3\sqrt3\)cm.
một vật dao động điều hòa , khi vật có li độ x=4 cm thì tốc độ là 30π cm/s ,còn khi vật có li độ 3 cm thì vận tốc là 40π cm/s . biên độ và tần số của dao động là
A. A=5 cm , f=5Hz
B. A=12 cm, f=12Hz
C. A=12cm ,f=10Hz
D. A=10cm , f=10Hz
Một vật dao động có hệ thức giữa vận tốc và li độ là \(\frac{v^2}{640}+\frac{x^2}{16} = 1\) (x:cm; v:cm/s). Biết rằng lúc t = 0 vật đi qua vị trí x = A/2 theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là
A.\(x=8\cos(2\pi t +\frac{\pi}{3}) \ (cm)\)
B.\(x=4\cos(4\pi t +\frac{\pi}{3}) \ (cm)\)
C.\(x=4\cos(2\pi t +\frac{\pi}{3}) \ (cm)\)
D.\(x=4\cos(2\pi t -\frac{\pi}{3}) \ (cm)\)
1. một vật dao động điều hòa trong nửa chu kỳ đi được quãng đường 10 cm. Khi vât có li độ 3 cm thì vận tốc 16 pi cm/s. Chu kỳ dao động của vật là :
A. 0,5s B 1,6s C. 1s D. 2s
1_vật dao động điều hòa vs chu ki \(\pi\)(s). XĐ pha dao động khi vật qua vị trí có ly độ 2(cm) với vận tốc -0,04 m/s ?
2_vật dao động điều hòa vs PT x = 4cos(10\(\pi\)t + \(\frac{\pi}{3}\)) cm. Thời điểm vật có ly độ x = -2\(\sqrt{2}\) cm và đang chuyển động theo chiều dương lần thứ 3 (từ t=0 )?