Ta có: \(\dfrac{\pi x}{4}=\dfrac{2\pi x}{\lambda}\Rightarrow \lambda = 8cm\)
Chu kì: \(T=1s\)
Tốc độ truyền sóng: \(v=\dfrac{\lambda}{T}=8cm/s\)
Ta có: \(\dfrac{\pi x}{4}=\dfrac{2\pi x}{\lambda}\Rightarrow \lambda = 8cm\)
Chu kì: \(T=1s\)
Tốc độ truyền sóng: \(v=\dfrac{\lambda}{T}=8cm/s\)
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình truyền sóng u = cos ( t − 4 x ) c m (x đo bằng m, t đo bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
A. 75 cm/s
B. 25 cm/s
C. 50 cm/s
D. 40 cm/s
Cho một sóng ngang truyền trên một sợi dây có phương trình u = 5 cos ( 25 πt - πx 10 ) trong đó x đo bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 1,5 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 3,6 m/s.
D. 0,8 m/s.
Một sợi dây đàn hồi rất dài nằm dọc theo trục tọa độ Ox. Phương trình dao động của một phần tử trên dây tại toạ độ x có phương trình u = 2sin(πx/7)cos(100πt + π/2) cm,(với x đo bằng cm và t đo bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 5 m/s
B. 14 m/s
C. 7 m/s
D. 10 m/
Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình u = A cos 2 π t - 2 π x λ trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng nếu
A. λ = π A 4
B. λ = 2 π A
C. λ = π A
D. λ = π A 2
Phương trình của một sóng ngang truyền trên một sợi dây là u = 5 cos 100 π t – 0 , 5 π x m m . Trong đó x đo bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
A. 200 m / s
B. 2 π m / s
C. 5 m / s
D. 2 m / s
Cho một sóng ngang truyền trên một sợi dây có phương trình u = 5 cos 25 πt - πx 10 trong đó x đo bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là
A. 1,5 m/s.
B. 2,5 m/s
C. 3,6 m/s
D. 0,8 m/s
Một sóng dừng trên sợi dây có dạng
u = 2 sin 0 , 25 π x cos 20 π t + 0 , 5 π
trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc O một đoạn x (x đo bằng cm ) vận tốc truyền sóng dọc theo sợi dây là
A. 8cm/s
B. 80 cm/s
C. 18 cm/s
D. 160 cm/s
Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây là u = 4 cos 20 π − π x 3 m m (với x đo bằng m, t đo bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 30m/s
B. 60m/s
C. 60mm/s
D. 60cm/s
Phương trình sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 40 sin ( 2 . 55 π x ) cos ( ω t ) ( m m ) , trong đó u là li độ tại thời điểm t của một điểm M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O đoạn x (x tính bằng mét, t đo bằng s). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một chất điểm trên bụng sóng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm M (M cách nút sóng 10cm) là 0125s. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là:
A. 320 cm/s.
B. 100 cm/s.
C. 80 cm/s.
D. 160 cm/s.