\(\%S=\dfrac{32}{32+16x}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow32+16x=80\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
\(\%S=\dfrac{32}{32+16x}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow32+16x=80\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
8. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
Câu 51 (mức 1):
Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4 C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3
Câu 52 (mức 3):
Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng . Nguyên tố đó là:
A. Ca B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 53 (mức 3):
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
A. CuO B. CaO C. MgO D. FeO
Câu 54 (mức 2) :
Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2 , CO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2SO4 D. NaCl
Câu 55 (mức 2) :
Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?
A. CO2 B. SO2 C. CaO D. P2O5
Câu 56 (mức 3):
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Câu 57 (mức 1) :
Khí nào sau đây Không duy trì sự sống và sự cháy ?
A. CO B. O2 C. N2 D. CO2
Câu 58 (mức 2):
Để nhận biết 3 khí không màu : SO2 , O2 , H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:
A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 59 (mức 1) :
Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A . CO2 B. SO2 C. N2 D. O3
Câu 60 (mức 3):
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75% B. 20% và 80% C. 22% và 78% D. 30% và 70%
a. bari oxit+ .... -> bari hyđroxit
b. canxi oxit+...... -> canxi cacbonat
c. natri oxit+..... -> natri sunfit
d. nước+ .....-> canxi hyđroxit
e. lưu huỳnh đioxit+....-> axit sunfuro
Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO 3 , trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.
Mình cần gấp 20p nữa phải nộp!
Cho các oxit sau : canxi oxit ,lưu huỳnh dioxit và sắt (III) oxit .
Những oxit tác dụng dc với :
A.Nước B.Axit clohidric C. Natri hidroxit
Viết các PTHH của các phản ứng trên
Trong 1 bình kín chứa 11,2l O2 (đktc) cho vào bình 12,8g lưu huỳnh rồi đốt cháy. Sau phản ứng xảy ra cho tiếp vào bình 3,1g phôtpho rồi đốt đốt đến khi kết thúc phản ứng. Hỏi a) P có cháy hết ko?tại sao? b) tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng Mk đang cần gấp. Cảm ơn
Câu 1 : Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là bazơ.
B. Axit, sản phẩm là bazơ.
C. Nước, sản phẩm là axit
D. Bazơ, sản phẩm là axit.
Câu 2 : Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P2O3.
B. P2O5.
C. PO2.
D. P2O4.
Câu 3 : Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn.
B. 0,156 tấn.
C. 0,126 tấn.
D. 0,467 tấn.
A là khí không màu mùi hắc, rất độc và nặng hơn không khí
Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng
+ A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi
+ 1 gam khí A chiếm thể tích 0,35 lít ở đktc
A. SO
B. SO 3
C. SO 2
D. NO 2
Có 4 khí ẩm (khí có lẫn hơi nước) oxi, hiđro, hiđro clorua, lưu huỳnh điôxit khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit, giải thích ?