\(CT:S_xO_y\)
\(\%S=100-60=40\%\)
\(TC:\)
\(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{40\%}{60\%}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(SO_3\)
Ta có: \(n_S:n_O=\dfrac{40\%}{32}:\dfrac{60\%}{16}=1:3\)
\(\Rightarrow\) CTPT là SO3
\(CT:S_xO_y\)
\(\%S=100-60=40\%\)
\(TC:\)
\(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{40\%}{60\%}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(SO_3\)
Ta có: \(n_S:n_O=\dfrac{40\%}{32}:\dfrac{60\%}{16}=1:3\)
\(\Rightarrow\) CTPT là SO3
Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO 3 , trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.
Một oxit của lưu huỳnh có dạng sox trong oxit nguyên tố lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Tìm giá trị X?
Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO 3 , trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Cho biết tính chất hoá học của nguyên tố R và so sánh với tính chất của các nguyên tố trước và sau nó trong cùng chu kì.
Nguyên tố A tạo được 2 loại oxit. Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt bằng 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và cho biết công thức 2 oxit trên.
Câu 1 Xác định công thức phân tử của oxit sắt biết nồng độ % theo khối lượng của Fe=70% còn lại là oxi Câu 2 cho biết nồng độ % theo khối lượng của các chất trong oxit là Al=52,94% còn lại là oxi Xác định công thức phân tử Câu 3 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_N}{m_O}\)=\(\dfrac{7}{12}\)
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là:
A. FeO
B. F e 2 O 3
C. F e 3 O 4
D. Fe O 2
Cho A là 1 oxit của phi kim phân tử chứa 57,4 phần trăm là oxi khối lượng mol của A là 28g tìm công thức phân tử của A
Oxit của kim loại hóa trị III có chứa 70% oxi về khối lượng tìm công thức hóa học của oxit nói trên
Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:
A. F e 2 O 3
B. FeO
C. F e 3 O 4
D. F e O H 2