Đáp án A
Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực G ∞ = f 1 f 2 = 1 0 , 05 = 20
Đáp án A
Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực G ∞ = f 1 f 2 = 1 0 , 05 = 20
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f 1 = 120 cm và thị kính có tiêu cự f 2 = 5 cm. Số bội giác của kính khi người mắt bình thường (không tật) quan sát Mặt trăng trong trạng thái không điều tiết là:
A. 24 lần.
B. 25 lần.
C. 20 lần.
D. 30 lần
Một người mắt không có tật dùng kính thiên văn để quan sát Hỏa tinh. Để quan sát ở trạng thái không điều tiết người này cần điều chỉnh để khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 1m và số bội giác lúc này là 19. Tiêu cự của vật kính là
A. 15cm
B. 95cm
C. 105cm
D. 5cm
Một kính thiên văn quang học gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 1,2 m và 6 cm. Một người mắt không có tật, quan sát một thiên thể ở rất xa bằng kính thiên văn này trong trạng thái mắt không điều tiết có góc trông ảnh là 5’. Góc trông thiên thể khi không dùng kính là
A. 0,5’
B. 0,25’
C. 0,35’
D. 0,2’
Một người có mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm và độ bội giác là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. f 1 = 45 cm ; f 2 = 28 cm
B. f 1 = 85 cm ; f 2 = 5 cm
C. f 1 = 28 cm ; f 2 = 45 cm
D. f 1 = 5 cm ; f 2 = 85 cm
Một người có mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm và độ bội giác là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. f 1 = 28 c m ; f 2 = 45 c m
B. f 1 = 45 c m ; f 2 = 28 c m
C. f 1 = 5 c m ; f 2 = 85 c m
D. f 1 = 85 c m ; f 2 = 5 c m
Một học sinh có điểm cực viễn cách ra mắt 60 cm dùng kính thiên văn mà vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 1,2 m và 4 cm để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt quan sát đặt sát thị kính. Khi đó học sinh này phải điều chỉnh để vật kính cách thị kính một đoạn bằng
A. 124,29 cm
B. 116,75 cm
C. 124,00 cm
D. 123,75 cm
Một kính thiên văn kính có tiêu cự 1,6m, thị kính có tiêu cự 10cm. Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết để nhìn rõ vật ở rất xa qua kính thì phải chỉnh sao cho khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
A. 150cm
B. 16cm
C. 160cm
D. 170cm
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 8,8 cm và 79,2 cm
B. 8 cm và 80 cm.
C. 79,2 cm và 8,8 cm.
D. 80 cm và 8 cm
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn f 1 ; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ f 2 . Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm. Số bội giác của kính là 17. Giá trị ( f 1 – f 2 ) bằng
A. 0,85 m.
B. 0,8 m.
C. 0,45 m.
D. 0,75 m.