+ Khối lượng hạt còn lại sau thời gian t:
+ Khối lượng còn lại sau thời gian
+ Thèo đề ra ta có:
+ Thế (2) vào (1) ta có:
=> Chọn A.
+ Khối lượng hạt còn lại sau thời gian t:
+ Khối lượng còn lại sau thời gian
+ Thèo đề ra ta có:
+ Thế (2) vào (1) ta có:
=> Chọn A.
Một lượng chất phóng xạ P 84 o 210 ở thời điểm ban đầu t = 0 có 100 (g). Đến thời điểm t 1 thì khối lượng P o còn lại là 4a (g), đến thời điểm t 2 thì khối lượng Po còn lại là 3a (g). Tính khối lượng Po còn lại ở thời điểm t 3 = t 2 − t 1
A. 75g
B. 25g
C. 50g
D. 62,5g
Poloni P 84 210 o là chất phóng α tạo thành hạt nhân chì P 82 206 b . Chu kì bán rã của Po là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 g chì. Lấy khối lượng các hạt là chính là số khối của chúng. Khối lượng Po tại thời điểm ban đầu là
A. 24 g
B. 12 g
C. 32 g
D. 36 g
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ trở thành hạt nhân con Z 2 A 2 Y . Tại thời điểm t, khối lượng chất X còn lại nhỏ hơn ∆m so với khối lượng ban đầu m 0 (lúc t = 0). Khối lượng chất Y thu được tại thời điểm 2t là
A. ∆ m 2 - ∆ m m 0 A 1 A 2
B. ∆ m 2 - ∆ m m 0 A 2 A 1
C. ∆ m 4 - ∆ m m 0 A 2 A 1
D. m 0 2 - m 0 ∆ m A 2 A 1
Một lượng chất phóng xạ rađon R 222 n có khối lượng ban đầu là m 0 = 1 m g . Sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng chất còn lại ở thời điểm này là
A . H ≈ 3 , 6 . 10 11 B q
B . H ≈ 18 . 10 11 B q
C . H ≈ 1 , 8 . 10 11 B q
D . H ≈ 36 . 10 11 B q
Ban đầu có 20g chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2g
B. 1,5g
C. 4,5g
D. 2,5g
Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam
B. 1,5 gam
C. 4,5 gam
D. 2,5 gam
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P 82 206 b bền. Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm t 1 , tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. Ở thời điểm t 2 sau t 1 khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là.
A. 69 ngày.
B. 138 ngày.
C. 207 ngày.
D. 276 ngày.
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P 82 206 b bền. Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm t 1 tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. Ở thời điểm t 2 sau t 1 khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là.
A. 69 ngày
B. 138 ngày
C. 207 ngày
D. 276 ngày
Ban đầu có 50g chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X. Sau 2 giờ kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng của chất phóng xạ X còn lại là 12,5g. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X bằng
A. 4 giờ
B. 2 giờ
C. 1 giờ
D. 3 giờ