Ban đầu có 20g chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2g
B. 1,5g
C. 4,5g
D. 2,5g
Ban đầu có N 0 hạt phóng xạ X có chu kì bán rã T. Số hạt của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu là:
A. N 0 3
B. N 0 8
C. 7 N 0 8
D. 8 N 0
Ban đầu có N 0 hạt phóng xạ X có chu kì bán rã T. Số hạt của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu là:
A. N 0 3
B. N 0 8
C. 7 N 0 8
D. 8 N 0
Ban đầu có 50g chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X. Sau 2 giờ kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng của chất phóng xạ X còn lại là 12,5g. Chu kì bán rã của chất phóng xạ X bằng
A. 4 giờ
B. 2 giờ
C. 1 giờ
D. 3 giờ
Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất, chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này bằng:
A. N 0 3
B. N 0 4
C. N 0 5
D. N 0 8
Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này bằng
A. N 0 / 3
B. N 0 / 4
C. N 0 / 5
D. N 0 / 8
Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này bằng
A. N 0 /3
B. N 0 /4
C. N 0 /8
D. N 0 /5
P 84 210 o là chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 (ngày đêm). Ban đầu nhận được m (gam) P 84 210 o . Sau X (ngày đêm) (kể từ thời điểm ban đầu), khối lượng hạt anpha tạo thành là m 1 khối lượng hạt P 84 210 o còn lại là m 2 biết m 1 m 2 = 4 5 Giá trị của X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 836.
B. 110
C. 749
D. 543.
Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N 0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N 0 4
B. N 0 8
C. 3 N 0 4
D. 7 N 0 8