Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c. Nếu tốc độ của hạt nhân tăng 4 3 lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?
A. 4 3
B. 16 9
C. 8 3
D. 9 4
Một electron đang chuyển động với tốc độ v = 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nếu tốc độ của nó tăng lên 4/3 lần so với ban đầu thì động năng của electron sẽ tăng thêm một lượng:
A. 5 12 m o c 2
B. 2 3 m o c 2
C. 5 3 m o c 2
D. 37 120 m o c 2
Một electron đang chuyển động với tốc độ v = 0 , 6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nếu tốc độ của nó tăng lên 4/3 lần so với ban đầu thì động năng của electron sẽ tăng thêm một lượng:
A. 5 12 m 0 c 2
B. 2 3 m 0 c 2
C. 5 3 m 0 c 2
D. 37 120 m 0 c 2
Một electron đang chuyển động với tốc độ v = 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nếu tốc độ của nó tăng lên 4/3 lần so với ban đầu thì động năng của electron sẽ tăng thêm một lượng:
A. 5 12 m 0 c 2
B. 2 3 m 0 c 2
C. 5 3 m 0 c 2
D. 37 120 m 0 c 2
Theo thuyết tương đối, hạt có năng lượng nghỉ gấp 4 lần động năng của nó, thì hạt chuyển động với tốc độ
A. 1,8. 10 5 km/s
B. 2,5. 10 5 km/s
C. 5,0. 10 5 m/s
D. 5,0. 10 8 m/s
Một electron đang chuyển động với tốc độ v = 0 , 6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nêu tốc độ của nó tăng lên 4/3 lần so với ban đầu thì động năng của electron sẽ tăng thêm một lượng:
A. 5 12 m 0 c 2
B. 2 3 m 0 c 2
C. 5 3 m 0 c 2
D. 37 120 m 0 c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1 . 25 m 0 c 2
B. 0 . 36 m 0 c 2
C. 0 . 25 m 0 c 2
D. 0 . 225 m 0 c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25 m 0 c 2
B. 0,36 m 0 c 2
C. 0,25 m 0 c 2
D. 0,225 m 0 c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 0 , 36 m o c 2
B. 1 , 25 m o c 2
C. 0 , 18 m o c 2
D. 0 , 25 m o c 2