Đáp án D
- Công thức tính chiều dài gen là : L= N 2 ×3,4 (Å)
Đáp án D
- Công thức tính chiều dài gen là : L= N 2 ×3,4 (Å)
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
A. L = N×2
B. L= N 3 . 4 ×2
C. L=N×3,4×2
D. L= N 2 ×3,4
Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:
A. N=M×300
B. M=N/2×300
C. M=N×300
D. M=N/300
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:
A. N=L×2
B. N= L 3 , 4 ×2
C. N=L×3,4×2
D. N= L 2 ×3,4
Một gen có chiều dài L, công thức nào có thể tính được tổng số nuclêôtit của gen
A. N=L:2
B. N= L 3 , 4 :2
C. N=L×3,4:2
D. N= L 3 , 4 ×2
Công thức liên hệ giữa khối lượng trung bình của gen và tổng số nuclêôtit của gen là:
A. N=M×300
B. M=N×2×300
C. M=N×300
D. M=N/300
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit ở hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần là:
A. 11984
B. 4494
C. 10486
D. 20986
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
A. 69688
B. 2700
C. 138438
D. 674
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4