Đáp án C
- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là: M=N×300 (đvC)
Đáp án C
- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là: M=N×300 (đvC)
Một gen có tổng số nuclêôtit là N, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
A. L=N×2
B. L= N 3 , 4 ×2
C. L=N×3,4×2
D. L= N 2 ×3,4
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1500
B. 2100
C. 1200
D. 1800
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?
A. N=M×300
B. N=M/2×300
C. M=N×300
D. N=M/300
Công thức liên hệ giữa khối lượng trung bình của gen và tổng số nuclêôtit của gen là:
A. N=M×300
B. M=N×2×300
C. M=N×300
D. M=N/300
Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
A. L = N×2
B. L= N 3 . 4 ×2
C. L=N×3,4×2
D. L= N 2 ×3,4
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 5100 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:
A. 600.
B. 1980.
C. 690.
D. 930
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là
A. 540
B. 240
C. 690
D. 330