a. Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)
Vậy số mol cần dùng để điều chế 11,2 gam CaO là 0,2 mol.
b. Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
Vậy muốn điều chế 7 gam CaO cần có 12,5 gam CaCO3
c. Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(lít\right)\)
Vậy nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra 78,4 lít khí CO2
d. Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaO}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
Vậy nếu thu được 13,44 lít khí CO2 thì có 60 gam CaCO3 tham gia phản ứng và 33,6 gam CaO tạo thành