Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi tần số f= f 1 =60 Hz, hệ số công suất đạt cực đại cos φ =1. Khi tần số f= f 2 =120 Hz, hệ số công suất nhận giá trị cos φ = 2 2 . Khi tần số f= f 3 =90 Hz, hệ số công suất của mạch gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,781
B. 0,486
C. 0,625
D. 0,874
Một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và biến trở mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U 0 cos(ωt + φ),( U 0 , ω, φ không đổi). Khi biến trở có giá trị R 1 hoặc R 2 thì công suất của mạch có cùng giá trị. Khi giá trị biến trở là R 1 thì hệ số công suất của đoạn mạch là 0,75. Khi giá trị của biến trở là R 2 thì hệ số công suất của đoạn mạch xấp xỉ bằng
A. 0,25.
B. 0,34.
C. 0,66.
D. 0,50.
Mạch RLC nối tiếp có L thay đổi. Khi L = L 1 và L = L 2 thì U L 1 = U L 2 và hệ số công suất của mạch RLC khi đó tương ứng là cos φ 1 và cos φ 2 . Hệ số công suất của đoạn mạch RC là:
A. cos φ 1 + φ 2 2
B. cos φ 1 − φ 2 2
C. sin φ 1 + φ 2 2
D. sin φ 1 − φ 2 2
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U 0 cos(ωt + φ) thì hệ số công suất của đoạn mạch là
A. 1 ω C R 2 + ω C 2
B. R ω C
C. R R 2 + ω C - 2
D. R ω C
Cho mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, tổng trở của cả mạch là Z, cường độ dòng điện chạy trong mạch là i = I o cosωt và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = U o cos(ωt + φ). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. P = I o 2 Z
B. P = U 0 I 0 2 cosφ
C. P = RI o 2
D. P = U 0 I 0 cosφ
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos(ωt + φ) ( ω > 0 ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A. R R 2 + ( ω C ) 2
B. ω C R
C. R ω C
D. R R 2 + ( ω C ) - 2
Đặt điện áp u = 220 2 cos(100πt + φ) V vào hai đầu đoạn mạch AB chứa RLC nối tiếp theo đúng thứ tự đó, điện dung C thay đổi sao cho dòng điện qua mạch có biểu thức i = I 0 cos100πt (A). Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm L và tụ điện C. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM, MB lần lượt là u 1 = u 01 cos(100πt + π/3) V, u 2 = u 02 cos(100πt − π/2) V. Tổng ( u 01 + u 02 ) có giá trị lớn nhất là
A. 750 V
B. 1202V
C. 1247 V
D. 1242 V
Đặt điện áp u = U 0 cos(ωt + φ) ( U 0 không đổi, tần số góc ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh ω = ω 1 thì đoạn mạch có tính cảm kháng, cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I 1 v à k 1 . Sau đó, tăng tần số góc đến giá trị ω = ω 2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số công suất của đoạn mạch lần lượt là I 2 v à k 2 . Khi đó ta có
A. I 2 > I 1 v à k 2 > k 1
B. I 2 > I 1 v à k 2 < k 1
C. I 2 < I 1 v à k 2 < k 1
D. I 2 < I 1 v à k 2 > k 1
Đặt điện áp u = U 2 cos ( ωt + φ ) V vào hai đầu mạch gồm một cuộn dây nối tiếp với tụ C thay đổi được. Khi C = C1 thì độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp hai đầu mạch là 60 0 và khi đó mạch tiêu thụ một công suất 50 W. Điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của mạch cực đại là
A. 250 W
B. 50 W
C. 100 W
D. 200 W