Bài 1:
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau)
Bài 2
16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4
a, Tính khối lượng mol của khí A
b, Tính thể tích của khí A ở đktc
Bài 3
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545
Mn hộ e với , e đag cần
: Tỉ khối của khí CO2 so với H2 bằng bao nhiêu?
A. 12 B.14 C.22 D.44
: Khối lượng của 0,2 mol khí XO2 nặng 8,8 gam. Vậy nguyên tố X có tên là:
A.Oxi B. Nitơ C. Lưu huỳnh D. Cacbon
Câu 16: Số mol của 560 ml khí CO2 (đktc) bằng bao nhiêu?
A. 0,01 B. 0,015 C. 0,025 D.0,25
Nhiệt phân 15,8 g kmno4 thu đc khí o2 . Hỏi a, viết pthh xảy ra b, tính thể tích khí o2 thu đc c, đốt cháy 5,6 g Fe trong o2 thu đc .tính khối lượng axit sắt từ thu đc
trộn 0.2 mol H2 và 0.08 mol O2 thu được hỗn hợp khí X ;nung nóng X để PƯ xảy ra với H =75% thì thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi . Tính khối lượng mỗi chất trong Y
Đốt 6,2 g P trong khí O2 a. Tính thể tích O2 cần dùng ở đktc b. Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
Một hợp chất có khối lượng mol bằng 385g/mol, trong đó Zn= 50,65%; P = 16,1%, còn lại là O. Xác định CTHH của hợp chất.
Một hợp chất có khối lượng mol bằng 385g/mol, trong đó Zn= 50,65%; P = 16,1%, còn lại là O. Xác định CTHH của hợp chất.