Hợp chất A chứa 50% lưu huỳnh, còn lại là oxi. Biết A có phân tử khối bằng 64 đvC. Vậy CTHH của A là
A.SO2 B. CO2 C. SO3 D.SO
Câu 10:
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần phân tử khí Nitơ. Nguyên tử khối của X là:
A. 28 đvC B. 56 đvC C. 58 đvC D. 64 đvC
Bài 1:
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau)
Bài 2
16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4
a, Tính khối lượng mol của khí A
b, Tính thể tích của khí A ở đktc
Bài 3
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545
Mn hộ e với , e đag cần
khi đốt cháy 2,9gam một chất hữu cơ A thu đc 8,8 g khí CO2 ; 4,5 g H2O.Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 l khí A có khối lượng 5,8g . Hãy xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có
Khối lượng của 3 mol khí O2 bằng bao nhiêu?
A. 48g B. 96g C. 100g D. 102g
Hỗn hợp X gồm H2S và CH4. Biết khối lượng của 5,6 lit hỗn hợp X (đktc) là 5,8 gam. Tính khối lượng nguyên tố H có trong 5,6 lit hỗn hợp X.
cho chất A có CTHH là X2O3 và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. hãy cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào và KHHH của X
Một hợp chất có khối lượng mol bằng 385g/mol, trong đó Zn= 50,65%; P = 16,1%, còn lại là O. Xác định CTHH của hợp chất.
Một hợp chất có khối lượng mol bằng 385g/mol, trong đó Zn= 50,65%; P = 16,1%, còn lại là O. Xác định CTHH của hợp chất.