Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac: N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇌ 2 NH 3 ( k ) △ H < 0 Sau khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với hidro là d1 . Đun nóng bình sau 1 thời gian phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng mới, tỷ khối của hỗn hợp khí trong bình so với hidro là d2. So sánh giá trị hai tỷ khối thu được kết quả
A. d1 =d2
B. d1 >d2
C. d1 <d2
D. d1 ≤ d2
Trộn 2 mol khí NO và 1 lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở 40oC
để xảy ra phản ứng 2NO + O2 <-----> 2NO2
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2.
Hằng số cân bằng K ở nhiệt độ này có giá trị là:
A. 4,,42 B. 40,1 C. 71,2 D. 214
Xét phản ứng: 2NO + 2H2 → N2 + 2H2O(k) xảy ra trong bình kín dung tích 2 lít, ở t°C. Ban đầu mỗi chất trong bình có 3 mol. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, số mol NO còn lại là 2 mol. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là
A. 0,0625
B. 0,25
C. 3,4
D. 7,0.
Cho cân bằng: Cho cân bằng: C ( r ) + C O 2 ( k ) ↔ 2 C O ( k ) . Ở 550°C hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên bằng 2.10-3. Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550°C và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là:. Ở 550°C hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên bằng 2.10-3. Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550°C và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là:
A. 0,01 mol
B. 0,02 mol.
C. 0,1 mol
D. 0,2 mol.
Cho các cân bằng sau:
(1): H2 (k) + I2 (k) → 2 HI (k) (2): ½ H2 (k) + ½ I2 (k) → HI (k)
(3): HI(k) ó ½H2 (k) + ½I2 (k) (4): 2HI (k) ó H2 (k) + I2 (k)
(5): H2 (k) + I2 (r) → 2 HI (k).
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng:
A. (3)
B. (2)
C. (5)
D. (4)
Xét phản ứng : 2 NO + 2 H 2 ⇄ N 2 + 2 H 2 O ( k ) xảy ra trong bình kín dung tích 2 lít, ở toC. Ban đầu mỗi chất trong bình có 3 mol. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, số mol NO còn lại là 2 mol. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là:
A. 0,0625.
B. 0,25.
C. 3,4.
D. 7,0.
Cho cân bằng: C(r)+CO2(k) ⇌ 2CO(k). Ở 5500C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 2.10-3. Người ta cho 0,2 mol (C) và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 5500C và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là
A. 0,01
B. 0,02
C. 0,1
D. 0,2
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
B. no, đơn chức
C. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức
D. no, hai chức
Cho các cân bằng:
CH4 (k) + H2O (k) ⇄ CO (k) + 3H2 (k) (a)
CO2 (k) + H2 (k) ⇄ CO (k) + H2O (k) (b)
2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) (c)
2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k) (d)
N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) (e)
Có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm dung tích của bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi ?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1