nCa = 20 : 40 = 0,5 (mol)
pthh : Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,5--------------> 0,5 -----> 0,5 (mol)
=> m = mCa(OH) 2= 0,5 . 74 = 37 (g)
=> VH2 = 0,5 . 22,4 = 11,2(L)
nCa = 20 : 40 = 0,5 (mol)
pthh : Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,5--------------> 0,5 -----> 0,5 (mol)
=> m = mCa(OH) 2= 0,5 . 74 = 37 (g)
=> VH2 = 0,5 . 22,4 = 11,2(L)
hòa tan hoàn toàn 6 gam Mg vào dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được v lít h2 (đktc)
a,tính v
b,tính khối lượng muối sau phản ứng
Câu 3 :
1. Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO , FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 (ở đktc). Sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính giá trị m và V?
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.
Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. Tính m, v
để khử hoàn toàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2(đktc). sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước . Tính m và V
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào H2O dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 1,35 g chất rắn không tan. Tính giá trị của m (biết Al là kim loại phản ứng được với dd kiềm : Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + H2. Dd NaAlO2 có tên là Natrialuminat)
Cho m gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 đo ở đktc. Lượng khí H2 trên phản ứng vừa đủ với 16 gam sắt III oxit tạo ra kim loại và nước. Giá trị của m là:
hoà tan hoàn toàn 12 gam canxi với nước thu được bazo canxi hidroxit và khí hidro a) Tính thể tích chất khí thu được (đktc)? b) tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng? c) đem toàn bộ chất khí thu được tác dụng với 8,4 gam sắt từ oxi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn) :
a/ Tính giá trị của m?
b/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
Bài 1 Hoà tan hoàn toàn m gam Mg cần vừa đủ 200( gam) dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (Đktc) a, Tìm m, V b, Gọi tên muối và tính khối lượng muối thu được c, Tính khối lượng H2 thu được sau phản ứng