Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất:
C u ( O H ) 2 → C u O + H 2 O 2 F e ( O H ) 3 → F e 2 O 3 + 3 H 2 O
Viết phương trình phản ứng phân hủy các chất:
C u ( O H ) 2 → C u O + H 2 O 2 F e ( O H ) 3 → F e 2 O 3 + 3 H 2 O
nêu hiện tượng xảy ra và xác định chất tan, dung môi,dung dịch(nếu có ) trong các thí nghiệm sau
1) cho 1 thìa đường vào cốc nuóc và khuâý đều
2)cho một mẩu đá vôi vào nước và khuấy đều
3)cho thêm một ít tinh thể muối ăn (NaC1)vào dịch muối ăn bão hoà , khuấy đều sau đó tiếp tục đun nóng
4)Làm lạnh dung dịch NaC1 bão hoà
5) cho một mẩu na vào cốc chứa nước có hoà lẫn dd phenolphtalein
6)cho 10 ml cồn ( rượu etylic ) vào cốc thuỷ tinh đựng nước
7)cho một ít thuốc tím ( KMnO4) vào cốc nước và khuấy đều
8)cho một thìa mắm vào bát chứa 1 ít nước
các bạn giải giúp mình với, mình đang cần gấp
Để thu khí O2 từ hỗn hợp gồm: O2, CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua
QUẢNG CÁOA. dung dịch NaOH lấy dư
B. nước
C. CaO (rắn)
D. dung dịch axit sunfuric
Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận ra các chất rắn được đựng riêng trong mỗi bình: CaO, MgO, MgCO3.
Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO, P 2 O 5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. kim loại Cu
D. quỳ tím
Để phân biệt các oxit: N a 2 O , P 2 O 5 , C a O người ta có thể dùng A. nước và quỳ tím
B. dung dịch HCl
C. nước
D. quỳ tím khô
kể tên 1 số nơi khai thác đá vôi để nung vôi ở nước ta
Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ lượng nước đã dung so với lượng nước theo phương trình hóa học là
A. 2,24
B. 2,63
C. 1,87
D. 3,12
Chất cần dung để điều chế Fe từ F e 2 O 3 là
A. H 2
B. C O 2
C. H 2 S O 4
D. A l 2 O 3
tính nồng độ mol của dung dịch tạo ra khi hòa tan 4,7 g K 2 O vào nước. Cho biết thể tích dung dịch thu được là 100 ml (K=39, O=16).