mdd = D.V; CM = n/V = m/98V = C%.mdd/98V = D/100.1000 = 1,48.10-5 (M)
2 lit dd, 2,5M có số mol = 5 mol.
Vậy cần phải lấy thể tích là V = 5/1,48.10-5 = 2,28.105 lít.
ơ bạn ơi CM = C% . 10 D : M = 98 . 18.4: 98 = 18,4 ( M ) chứ nhỉ ?
mdd = D.V; CM = n/V = m/98V = C%.mdd/98V = D/100.1000 = 1,48.10-5 (M)
2 lit dd, 2,5M có số mol = 5 mol.
Vậy cần phải lấy thể tích là V = 5/1,48.10-5 = 2,28.105 lít.
ơ bạn ơi CM = C% . 10 D : M = 98 . 18.4: 98 = 18,4 ( M ) chứ nhỉ ?
cho 400 ml dd A chứa H2SO4 0,05M và HNO3 0,1 M tác dụng với 600 ml dd B gồm NaOH 0,1 M và KOH 0,05M thu được dd Z
a) Xác định pH của Z
b) để trung hòa hết dd Z ở trên thì cần dùng hết bao nhiêu ml dd H2SO4 2M
Hòa tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dd Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol H2SO4. Để trung hòa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phản ứng trung hòa là
A. 24,7g
B. 18,64g
C. 27,4g
D. 18,46g
Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC.
- Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ.
- Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210oC thì thu được nitrobenzen
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng.
B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng.
C. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước
D. Trong bước 3, chưng cất ở 210oC để loại nước và thu lấy nitrobenzen.
Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC.
- Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ.
- Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210oC thì thu được nitrobenzen.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng.
B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng.
C. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước.
D. Trong bước 3, chưng cất ở 210oC để loại nước và thu lấy nitrobenzen.
Câu 14: Cho 2 dd axit HCl nồng độ C1% = 3 % ( dd 1) và nồng độ C2% = 10% ( dd 2). Hỏi phải pha trộn chúng theo tỉ lệ khối lượng bằng bao nhiêu để được nồng độ mới bằng 5%
A. 2:5 B. 7:3 C. 2: 7 D. 7: 5
Cau 1: cho 6.05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ vói m gam đ HCl 10% cô cạn đ sau pứ thu đc 13.15g muối khan.Tính m
Câu2:200g đ AgNO3 8.5% tác dụng vừa đủ 150ml dd HCl. Tìm nồng độ mol của ddHCl
Câu3:Cho 5.4g Al td với HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là bao nhiêu?
Câu4 Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất:CaO,H2O,MnO2,axitH2SO4 70%(D=1.61g/cm3)và NaCl.Hỏi cần pải dùng những chất gì và với lượng chất là bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?
Caau Cho 500 ml dd NaOH 1.8M pứ với 500ml dd FeCl3 0.8M thu đc dd A và chất rắn B
XĐ:Khối lg chất rắn B và nồng độ mol/l mỗi chất trong dd A
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
(c) Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
(d) Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
giải giúp mình nhé
cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 có khối lượng riêng là 1,64 g/ml pha với bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 có khối lượng riêng là 1,28g/ml để thu được 600ml dung dịch có khối lượng riêng là 1,4g/ml