Đáp án C
Chu kỳ chuyển động tròn của điện tích trong từ trường là T = 2 π m q B nên không phụ thuộc vào vận tốc v ⇒ T 1 = T 2
Đáp án C
Chu kỳ chuyển động tròn của điện tích trong từ trường là T = 2 π m q B nên không phụ thuộc vào vận tốc v ⇒ T 1 = T 2
Hai hạt tích điện có cùng khối lượng m, cùng điện tích q chuyển động tròn đều trong từ trường đều B với vận tốc tương ứng là v 1 và v 2 = 2 v 1 . Chu kỳ chuyển động của hai hạt tương ứng là T1 và T2 thì:
A.
B.
C.
D.
Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính R dưới tác dụng của một từ trường đều B = 10 - 2 T. Xác định chu kỳ chuyển động của proton. Biết khối lượng proton m p = 1,67. 10 - 27 kg, điện tích của proton q p = 1,6. 10 - 19 C.
A. 1,04. 10 - 8 (s).
B. 1,04. 10 - 6 (s).
C. 6,56. 10 - 6 (s).
D. 6,56. 10 - 8 (s).
Một hạt có khối lượng 1 , 67 . 10 - 27 kg , mang điện tích dương 1 , 6 . 10 - 19 C bay vào từ trường đều 0,4 T với tốc độ 2 . 10 6 m / s . Phương của vận tốc vuông góc với các đường sức từ. Biết quỹ đạo chuyển động của hạt là đường tròn. Tần số quay của hạt là
A. 12 , 0 . 10 6 Hz
B. 6 , 1 . 10 6 Hz
C. 5 , 0 . 10 6 Hz
D. 3 , 0 . 10 6 Hz
Một điện tích q = 3 , 2 . 10 - 19 (C) đang chuyển động với vận tốc v = 5 . 10 6 (m/s) thì gặp từ trường đều B = 0,036 (T) có hướng vuông góc với vận tốc. Độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là.
A. 5 , 76 . 10 - 14 (N)
B. 5 , 76 . 10 - 15 (N)
C. 2 , 88 . 10 - 14 (N)
D. 2 , 88 . 10 - 15 (N)
Một con lắc đơn có chu kỳ T = 2 s tại nơi có g = 10 = π 2 m / s 2 , quả cầu có khối lượng m = 10 (g), mang điện tích q = 1 μC. Khi đặt con lắc trong điện trường đều có hướng thẳng đứng từ dưới lên và có độ lớn là E = 5. 10 4 V/m. Khi đó chu kỳ dao động nhỏ của con lắc là
A. T ' = 2,42 s
B. T ' = 2 2 s
C. T ' = 1,72 s
D. T ' = 2 2 s
Cho biết: điện thế do một điện tích điểm q gây ra tại điểm M cách q một khoảng r trong chân không là VM = k.q/r, với k = 9.109 N.m2/C2; khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là 9,1.10 − 31 kg và − 1,6.10 − 19 C; điện tích của prôtôn là + 1,6.10 − 19 C; 1 eV = 1,6.10− 19 J.
1) Với nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân đứng yên, với bán kính quỹ đạo là ao = 5,29.10 − 11 m. Tính:
a) lực điện mà hạt nhân hút êlectron và tốc độ của êlectron;
b) tổng động năng và thế năng của êlectron trong điện trường của hạt nhân (tính theo eV).
2) Hai êlectron, ban đầu, ở cách nhau một khoảng rất lớn và chạy đến gặp nhau với vận tốc tương đối có độ lớn vo = 500 m/s. Tìm khoảng cách nhỏ nhất a mà các êlectron có thể đến gần nhau. Chỉ xét tương tác điện giữa các êlectron.
Cho mạch điện như hình vẽ, ξ = 1,5 V, r = 0,1 Ω, MN = 1 m, R M N = 2 Ω, R = 0,9 Ω, các thanh dẫn có điện trở không đáng kể, B = 0,1 T. Cho thanh MN chuyển động không ma sát và thẳng đều về bên phải với vận tốc 15 m/s thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. 0,5 A
B. 2 A
C. 0 A
D. 1 A
Hai điện tích q 1 = 10 μ C , q 2 = − 20 μ C có cùng khối lượng và bay cùng vận tốc, cùng hướng vào một từ trường đều. Biết B → ⊥ v → và điện tích q 1 chuyển động cùng chiều kim đồng hồ với bán kính quỹ đạo 4 cm. Điện tích q 2 chuyển động
A. Ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 8 cm
B. Ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 2 cm
C. Cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 2 cm
D. Cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 8 cm
Chọn câu trả lời đúng: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là 80 g đặt trong một điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường E → có phương thẳng đứng, hướng lên, có độ lớn E = 4800 V/m. Khi chưa tích điện cho quả nặng chu kỳ dao động nhỏ của con lắc T = 2 s, tại nơi có g = 10 m / s 2 . Tích cho quả nặng điện tích q = - 6 . 10 - 5 C thì chu kỳ dao động của nó bằng:
A. 2,33 s
B. 1,6 s
C. 2,5 s
D. 1,72 s