Đáp án A
Số phần tử của không gian mẫu: n Ω = 6 .6 = 36 .
Gọi A là biến cố mặt 6 chấm không xuất hiện.
Khi đó n A = 5 .5 = 25 ⇒ P A = n A n Ω = 25 36 .
Đáp án A
Số phần tử của không gian mẫu: n Ω = 6 .6 = 36 .
Gọi A là biến cố mặt 6 chấm không xuất hiện.
Khi đó n A = 5 .5 = 25 ⇒ P A = n A n Ω = 25 36 .
Một con súc sắc không cân đối, có đặc điểm mặt sáu chấm xuất hiện nhiều gấp hai lần các mặt còn lại. Gieo con súc sắc đó hai lần. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện trong hai lần gieo lớn hơn hoặc bằng 11 bằng
A. 8 49
B. 4 9
C. 1 12
D. 3 49
Gieo hai con xúc sắc cân đối và đồng chất 1 lần. Mỗi con xúc sắc có số chấm các mặt là 1,2,3,4,5,6, con xúc sắc còn lại có số chấm các mặt là 2,3,4,5,6,6. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện bằng
A. 5/36
B. 1/5
C. 6/35
D. 1/6
Gieo một con xúc sắc cân đối, đồng chất hai lần. Xác suất để cả hai lần đều xuất hiện mặt sáu chấm bằng
A. 1 36
B. 5 36
C. 35 36
D. 31 36
Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là một số nguyên tố bằng
A. 1 4
B. 1 2
C. 2 3
D. 1 3
Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là một số nguyên tố bằng
A. 1 4
B. 1 2
C. 2 3
D. 1 3
Gieo 2 con súc sắc 6 mặt. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện bằng 12
A. p = 1 36
B. p = 2 C 6 2
C. p = 1 6
D. p = 1 12
Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất. Giả sử con xúc sắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất để phương trình x2 –bx+b -1=0 có nghiệm lớn hơn 3 bằng
A. 1/3
B. 5/6
C. 2/3
D. 1/2
Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất. Giả sử con xúc sắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất để phương trình x 2 - b x + b - 1 = 0 có nghiệm lớn hơn 3 bằng
A. 1 3
B. 5 6
C. 2 3
D. 1 2
Tung một con xúc sắc n lần. Tim giá trị nhỏ nhất của n để xác suất xuất hiện mặt 6 chấm hai lần nhỏ hơn 0,001
A. 60
B. 61
C. 62
D. 63