y=\(\frac{x}{3}+\frac{8}{3}\)
phan giac cua goc II va IV la y=x
hoanh do giao diem
x=\(\frac{x}{3}+\frac{8}{3}\)
tu tinh x va y
sau do nhan zo
minh lam trong vio
y=\(\frac{x}{3}+\frac{8}{3}\)
phan giac cua goc II va IV la y=x
hoanh do giao diem
x=\(\frac{x}{3}+\frac{8}{3}\)
tu tinh x va y
sau do nhan zo
minh lam trong vio
giao điểm A của đường thẳng (d): x-3y+8=0 và phân giác của góc II và góc IV có tọa độ là (xo,yo) vậy xo.yo=
Giao điểm A của đường thẳng (d) : x - 3y + 8 = 0 và phân giác của góc II và IV có tọa độ là ( x0 ; y0 ) .
Vậy x0 . y0 = ?
Bằng cách tìm giao điểm của hai đường thẳng d: −2x + y = 3 và d’: x + y = 5, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình − 2 x + y = 3 x + y = 5 là ( x 0 ; y 0 ) . Tính y 0 – x 0
A. 11 3
B. 13 3
C. 5
D. 17 3
Bằng cách tìm giao điểm của hai đường thẳng d: 4x + 2y = −5 và d’: 2x – y = −1 ta tìm được nghiệm của hệ phương trình 4 x + 2 y = − 5 2 x − y = − 1 là ( x 0 ; y 0 ) . Tính x 0 . y 0
A. 21 32
B. − 21 32
C. 21 8
D. − 10 12
tọa độ điểm cố định mà đường thẳng y=(m-2)x+m-3 luôn đi qua với mọi m là (x0;y0). Khí đó x0+y0=?
giúp mk nha mấy pn
Cho hai đường thẳng (d1): y=mx+m và (d2): \(y=\frac{-1}{m}x+\frac{1}{m}\). Gọi I(x0;y0) là giao điểm của hai đường thẳng đó. Tính \(T=x0^2+y0^2\)
Cho P:y=x^2,d:y=ax+b.
a)Tìm điểm M(x0;y0) thuộc parabol P sao cho khoảng cách từ M đến hai trục tọa độ bằng nhau
b)Xác định a,b để đường thẳng d đi qua điểm A(1;1) và d cũng là tiếp tuyến của P
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ ( x 0 ; y 0 ) của điểm M là một … của phương trình ax + by = c.
Cho hệ phương trình 2 x + m y = 1 m x + 2 y = 1 . Gọi M ( x 0 ; y 0 ) trong đó ( x 0 ; y 0 ) là nghiệm duy nhất của hệ. Phương trình đường thẳng cố định mà M chạy trên đường thẳng đó là:
A. (d): y = 2x – 1
B. (d): y = x – 1
C. (d): x = y
D. (d): y = x + 1