\(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=2\\6x+2y=4\end{matrix}\right.\)
Ta thấy: \(\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{4}\)
Do đó phương trình vô số nghiệm.
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=2\\6x+2y=4\end{matrix}\right.\)
Ta thấy: \(\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{4}\)
Do đó phương trình vô số nghiệm.
Ttìm cặp số x, y nguyên thỏa mãn 5x^2 +y^2 -2xy+2x-6y+1<0
Tìm cặp số x,y thỏa 5x^2 +2y+y^2 -4x-40=0
Giải hệ phương trình sau:
xy(x-y)=2
9xy(3x-y)+6=26x^3 -2y^3
Cho hệ phương trình: 3x-2y=4 (d1)
2x+y=5 (d2)
a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?
b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
c) Vẽ (d1);(d2) trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ. Xác định toạ độ giao điểm của d1 và d2
Giải phương trình nghiệm nguyên \(y^4+2y^3-y^2-2y-x^2-x=0\)
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: 7 x - 2 y = 1 3 x + y = 6
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: 3 x - y = 5 5 x + 2 y = 23
Giải phương trình
\(\frac{26x+5}{\sqrt{x^2+30}}+2\sqrt{26x+5}=3\sqrt{x^2+30}\)
giải hệ phương trình 2x+y=4 x+2y=5
giải phương trình sau
2x-y=3
x+2y=4
y=2x-3
x+2y=4
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) 3 x − y = 5 5 x + 2 y = 23 b ) 3 x + 5 y = 1 2 x − y = − 8 c ) x y = 2 3 x + y − 10 = 0
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a ) 3 x + y = 3 2 x − y = 7 b ) 2 x + 5 y = 8 2 x − 3 y = 0 c ) 4 x + 3 y = 6 2 x + y = 4 d ) 2 x + 3 y = − 2 3 x − 2 y = − 3 e ) 0 , 3 x + 0 , 5 y = 3 1 , 5 x − 2 y = 1 , 5