Đáp án A
Pepsin được tiết ra bởi các tế bào niêm mạc dạ dày. Enzim này hoạt động trong môi trường có pH thấp từ 1-2.
Ruột non có môi trường kiềm, do đó, pepsin không thể hoạt động ở đây.
Đáp án A
Pepsin được tiết ra bởi các tế bào niêm mạc dạ dày. Enzim này hoạt động trong môi trường có pH thấp từ 1-2.
Ruột non có môi trường kiềm, do đó, pepsin không thể hoạt động ở đây.
Các enzim của hệ tiêu hóa (pepsin, tripsin, …) tiết ra dưới dạng tiền hoạt động có ý nghĩa
A. bảo vệ chính các tế bào tuyển sinh ra chúng.
B. phân giải thức ăn protein.
C. chưa phân giải protein ngay mà phải có môi trường thích hợp.
D. chờ đợi thức ăn được biến đổi kĩ về mặt cơ học xong mới phân giải.
Trong các đặc điểm dưới đây có bao nhiêu đặc điểm có ở thú ăn thịt?
(1) Dạ dày đơn to
(2) Ruột non dài
(3) Răng hàm sắc
(4) Răng nanh phát triển
(5) Dạ múi khế có enzim pepsin phân hủy protein
(6) Có vi sinh vật phân hủy xenlulo sống cộng sinh
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây:
A. Đảo đoạn NST
B. Thừa nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
D. Khuyết nhiễm sắc thể.
Ở đại mạch, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
A. Đảo đoạn
B.lặp đoạn
C.mất đoạn
D.chuyển đoạn
Mật không có vai trò nào sau đây?
I. Nhũ tương hóa lipit.
II. Làm tăng nhu động ruột.
III. Ức chế hoạt động của vi khuẩn.
IV. Chứa enzim phân hủy lipit.
V. Tăng tiết dịch tụy.
Số phương án đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Enzim pepsin tham gia biến đổi thành phần nào có trong thức ăn?
A. Gluxit
B. Prôtêin
C. Lipit
D. Viatmin
Cho các phát biểu sau:
(1) Người bị phẫu thuật cắt 3 dạ dày vẫn xảy ra biến đổi thức ăn.
(2) Protein có cấu trúc đơn giản nên quá trình tiêu hóa protein chỉ cần loại enzim pepsin trong dịch vị.
(3) Quá trình tiêu hóa ở dạ dày là quan trọng nhất vì xảy ra cả hai quá trình biến đổi cơ học và hóa học.
(4) Dịch mật do gan tiết ra có vai trò chủ yếu là trung hòa tính axit của thức ăn được chuyển hóa từ dạ dày xuống ruột non.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng.
B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn.
C. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mARN được tổng hợp.
D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ → 5’ trên mạch gốc
Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng
B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn
C. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mARN được tổng hợp
D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ → 5’ trên mạch gốc