Đồ thị hàm số y = ax + b x − 1 cắt trục tung tại điểm A(0;−1), tiếp tuyến của đồ thị tại điểm A có hệ số góc k = - 3 . Giá trị của của thức P=a+b là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Cho hàm số y = a x + b x − 1 có đồ thị cắt trục tung tại A 0 ; − 1 tiếp tuyến tại A của đồ thị hàm số đã cho có hệ số góc k = − 3. Các giá trị của a, b là:
A. a = 1 ; b = 1
B. a = 2 ; b = 1
C. a = 1 ; b = 2
D. a = 2 ; b = 2
Đồ thị hàm số y = a x + b x - 1 cắt trục Oy tại điểm M(0;-1), tiếp tuyến của đồ thị tại M có hệ số góc k = -3. Các giá trị của a, b là
A. a = 1; b = 1
B. a = 2; b = 1
C. a = 1; b = 2
D. a = 2; b = 2
Cho hàm số y = f(x) =(ax+b)/(cx+d)(a,b,c,d ϵ R;c ≠ 0;d ≠ 0) có đồ thị (C). Đồ thị của hàm số y = f’(x) như hình vẽ dưới đây. Biết (C) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2. Tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) và trục hoành có phương trình là
A. x – 3y +2 = 0
B. x + 3y +2 = 0
C. x – 3y - 2 = 0
D. x + 3y -2 = 0
Cho hàm số y = a x + b c x + d . Với giá trị thực nào của a và b sau đây thì đồ thị hàm số cắt trục tung tại A(0;-1) và có đường tiệm cận ngang là y=1?
A. a=1;b=1
B. a=1;b=0
C. a=1;b=-1
D. a=1;b=2
Cho đồ thị hàm số y = a x 3 + b x 2 + c x + d ( a > 0 ) có hiệu hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ 1 và -1 bằng 4. Giá trị của b là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Cho hàm số y = a x + b x − 1 có đồ thị cắt trục tung tại A(-0;1)tiếp tuyến A tại có hệ số góc -3. Khi đó giá trị a, b thỏa mãn điều kiện sau:
A. a + b = 0
B. a + b = 1
C. a + b = 2
D. a + b = 3
Cho hàm số y = − x + 1 2 x − 1 có đồ thị là (C), đường thẳng d : y = x + m . Với mọi m ta luôn có d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B. Gọi k 1 , k 2 lần lượt là hệ số góc của các tiếp tuyến với (C) tại A, B. Tìm m để tổng k 1 + k 2 đạt giá trị lớn nhất.
A. m = -1
B. m = -2
C. m = 3
D. m = -5
Cho hàm số y = - x + 1 2 x - 1 có đồ thị (C) đường thẳng A, B Với mọi m ta luôn có d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B. Gọi k 1 , k 2 là hệ số góc của các tiếp tuyến với (C) tại A, B. Tìm m để tổng k 1 + k 2 lớn nhất
A. -1
B. -2
C. 3
D. -5