Gen có 1170 nucleotit và có số nucleotit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử protein do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin nhưng trình tự các axit amin khác không thay đổi. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nucleotit loại A giảm xuống 14 nucleotit, số liên kết hiđro bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là
A. 11466.
B. 11417.
C. 11424.
D. 11424.
Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li 1 4 cây hoa đỏ : 2 4 cây hoa hồng : 1 4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình.
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li thep tỉ lệ 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tần số alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của P là A a B d b D .
(2) Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.
(3) Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
(4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
(1) Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.
(2) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.
(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.
(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Công nghệ vi sinh, kỹ thuật gen và nuôi cấy tế bào là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay?
A. Hiện đại hóa.
B. Tự động hóa.
C. Công nghiệp hóa.
D. Đô thị hóa.
Người ta đã phân tích được trình tự mã di truyền và xác định được bộ gen của người có trên 30000 gen khác nhau là nhờ phương pháp nghiên cứu
A. phả hệ.
B. di truyền quần thể.
C. di truyền học phân tử.
D. trẻ đồng sinh.
Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật nào?
A. Sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật sản xuất.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30.
B. 50.
C. 60.
D. 76.