Đáp án
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Đáp án
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.
Tìm các từ láy được phát triển nghĩa dựa vào tiếng gốc:
làng, chăm, mè, nhỏ, thấp
Hãy tìm 10 từ láy ko có tiếng gốc,10 từ láy âm có tiếng gốc đứng trước,10 từ láy vần tiếng gốc đứng trước
hãy phân loại các từ sau đay thành hai nhóm từ láy có tiếng gốc và từ láy ko có tiếng gốc
Từ láy là gì?
A. từ láy là những từ có tiếng chính và tiếng phụ
B. Từ láy là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành
C. Từ láy là những từ đối xúng âm với nhau
D. Từ láy là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thành điệu giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vần
Hãy tạo nên các từ láy :
a. Có sắc thái nhấn mạnh so với tiếng gốc: chật, mặn, giỏi, nhanh
b. Có sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc: nhẹ, đẹp, đỏ, mặn
Dựa vào những hiểu biết về từ láy đã học, hãy tìm những từ láy trong các câu văn sau và cho biết: Các từ láy giống và khác nhau thế nào về đặc điểm âm thanh giữa các tiếng? Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên gạch hè. Tôi mếu máo trả lời và đứng im như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
Sắp xếp các từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận vào hai nhóm: xinh xinh, líu lo, ríu rít, phập phồng, lềnh bềnh, nho nhỏ, đo đỏ, nhè nhẹ, chót vót, bần bật, chăm chỉ, biêng biếc,chênh chếch, khang khát,…
a. Từ láy toàn bộ:
b. Từ láy bộ phận: