Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam một oxit kim loại M (hóa trị n) cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định M và CTHH của oxit.
Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị II thì cần dùng hết 200ml dung dịch axit HCl 3M. Xác định tên kim loại M đem dùng.
tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng vừa đủ để trung hòa hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
02Bài giải:cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,36 lít khí đo ở đktc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b.Để phản ứng hết dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A
Bài 1.Để hòa tan hoàn toàn 8 g oxit kim loại m chưa rõ hóa trị cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5 m xác định công thức hóa học của oxit kim loại
Hòa tan hết 16 gam MO (M là kim loại) cần vừa đủ cần 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% được dung
dịch X. Xác định M? Tính C% của chất tan trong dung dịch X?
Để hòa tan hoàn toàn 7,8 gam kim loại A cần dùng V ml dung dịch Hcl và 2,688l H2 ( đktc ). Mặt khác, để hoà tan 6,4 ô-xit của kim loại B cũng cần V ml dung dịch Hcl trên. Xác định A,B
1) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính m.
b. Tính V.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch X.
2) Cho 100 gam dd KOH 11,2% phản ứng với 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dd X. Tính C% của các chất có trong dd X.
Cho a gam kim loại m tác dụng với oxi thu được 9,6 gam hỗn hợp M và MO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HCl thì thu được dung dịch chứa 28,5 gam muối và 3,36 lít khí (đktc). Xác định M và tính giá trị của a