Công thức của một anđehit no mạch hở A là (C4H5O2)n. Công thức có mang nhóm chức của A là:
A. C2H3(CHO)2.
B. C6H9(CHO)6.
C. C4H6(CHO)4.
D. C2nH3n(CHO)2n.
Cho một đipeptit (X) mạch hở được tạo bởi các α-amino axit (no, hở, phân tử chỉ chứa 2 nhóm chức), có công thức là C6H12O3N2. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
CnH2n-2O2 có thể là công thức tổng quát của mấy loại hợp chất trong số các hợp chất sau ?
(1) axit cacboxylic không no có 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở.
(2) este không no, có 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở.
(3) Este no, hai chức mạch hở.
(4) Anđehit no hai chức, mạch hở.
(5) Ancol no, 2 chức, mạch hở
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nCHO (n≥1)
B. CnH2n+1CHO (n≥0)
C. CnH2n+1CHO (n≥1)
D. CnH2n(CHO)2 (n≥0)
Có hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.
Công thức của A là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Có hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.
Công thức của A là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Công thức chung của các anđehit no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n–2O (n ≥ 2).
B. CnH2n+2O (n ≥ 1).
C. CnH2nO (n ≥ 1).
D. CnH2nO (n ≥ 2).
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối hên hệ giữa m và n là
A. m = 2n
B. m = 2n+l
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối liên hệ giữa m và n là:
A. m = 2n
B. m = 2 n + l
C. m = 2 n + 2
D. m = 2n - 2