Ta có AC = 5
S A B ⊥ A B C S A C ⊥ A B C S A = S A B ∩ S A C ⇒ S A ⊥ A B C ⇒ S C A ^ = 45 o ⇒ S A = S C = 5
Do đó
V = 4 3 π SC 2 3 = 4 3 π 5 2 2 3 = 125 π 2 3
Đáp án D
Ta có AC = 5
S A B ⊥ A B C S A C ⊥ A B C S A = S A B ∩ S A C ⇒ S A ⊥ A B C ⇒ S C A ^ = 45 o ⇒ S A = S C = 5
Do đó
V = 4 3 π SC 2 3 = 4 3 π 5 2 2 3 = 125 π 2 3
Đáp án D
Cho tứ diện S.ABC, đáy ABC là tam giác vuông tại B, AC = 5. Hai mặt bên (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với (ABC) và SC hợp với (ABC) góc 60 ° . Thể tích khối cầu ngoại tiếp S.ABC bằng
A. V = 500 π 2 3 .
B. V = 250 π 3 3 .
C. V = 500 π 3 3 .
D. V = 500 π 3 .
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B, AB = 3, BC = 4. Hai mặt phẳng (SAB), (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, đường thẳng SC hợp với mặt phẳng đáy một góc 45 ° . Thể tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là
A. V = 5 π 2 3
B. V = 25 π 2 3
C. V = 125 π 3 3
D. V = 125 π 2 3
Cho tứ diện S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B với A B = 3 a , B C = 4 a , S A ⊥ A B C và cạnh bên SC tạo với đáy góc 60 ° . Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp S.ABC.
A. V = 500 π a 3 3
B. V = 5 π a 3 3
C. V = 50 π a 3 3
D. V = π a 3 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cận tại B, A B = d . Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SC hợp với đáy một góc bằng 60 ° . Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC. Tính thể tích khối cầu .
A. 4 2 πa 3 3
B. 2 2 πa 3 3
C. 8 2 πa 3 3
D. 2 πa 3 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích V khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC
A. V = 4 3 π a 3 27
B. V = 5 15 π a 3 54
C. V = 5 15 π a 3 18
D. V = 5 π a 3 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cận tại B , AB = a . Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SC hợp với đáy một góc bằng 60 0 . Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC. Tính thể tích khối cầu (S).
A. 8 2 πa 3 3
B. 4 2 πa 3 3
C. 2 2 πa 3 3
D. 2 πa 3 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3, BC = 4, đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 4. Gọi AM, AN lần lượt là chiều cao các tam giác SAB và SAC. Thể tích khối tứ diện AMNC là
A. 128 41 .
B. 256 41 .
C. 768 41 .
D. 384 41
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = 3, BC = 4, đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 4. Gọi AM, AN lần lượt là chiều cao của tam giác SAB và SAC. Thể tích khối tứ diện AMNC là
A. 128/41
B. 768/41
C. 384/41
D. 256/41
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, A C = a 2 , mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt đáy (ABC). Các mặt bên (SAB), (SBC) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng 60 0 . Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC
A. V = 3 a 3 2
B. V = 3 a 3 4
C. V = 3 a 3 6
D. V = 3 a 3 12