Cho 2,70 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,80
B. 3,24
C. 5,40
D. 1,70
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch X chứa 27,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: (Cho H=1; C=12; N=14; O=16;Cl=35,5; Na=23):
A. 39,85.
B. 33,95.
C. 40,55.
D. 22,75.
Cho 0,9 gam glucozơ ( C 6 H 12 O 6 ) tác dụng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được m gam A g . Giá trị của m là
A. 0,54
B. 1,08
C. 2,16
D. 1,62
Cho 0,9 gam glucozơ ( C 6 H 12 O 6 ) tác dụng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được m gam A g . Giá trị của m là
A. 1,08
B. 1,62
C. 0,54
D. 2,16
Thủy phân 410,40 gam saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 414,72.
B. 437,76.
C. 207,36.
D. 518,40.
Thủy phân 410,4g saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fuctozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 414,72.
B. 518,40.
C. 207,36.
D. 437,76.
Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 10,8 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam.
B 18 gam.
C. 27 gam.
D 36 gam.
Cho 3,6 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32
B. 1,08
C. 1,62
D. 2,16
Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,42 gam
B. 3,24 gam
C. 2,70 gam
D. 2,16 gam