Chọn đáp án A
1 saccarozơ + H2O → H + 1 glucozơ + 1 fructozơ.
1 glucozơ → 2 Ag || 1 fructozơ → 2 Ag ⇒ 1 saccarozơ → 4 Ag.
nsaccarozơ = 1,2 mol ⇒ a = 1,2 × 0,8 × 4 × 108 = 414,72(g)
⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
1 saccarozơ + H2O → H + 1 glucozơ + 1 fructozơ.
1 glucozơ → 2 Ag || 1 fructozơ → 2 Ag ⇒ 1 saccarozơ → 4 Ag.
nsaccarozơ = 1,2 mol ⇒ a = 1,2 × 0,8 × 4 × 108 = 414,72(g)
⇒ chọn A.
Thủy phân 410,4g saccarozơ, thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fuctozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 414,72.
B. 518,40.
C. 207,36.
D. 437,76.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,2 mol A g . Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,168 mol A g . Thành phần phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là
A. 55%
B. 40%
C. 45%
D. 60%
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,2 mol A g . Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,168 mol A g . Thành phần %về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 60%.
B. 55%.
C. 40%.
D. 45%.
Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,24 mol C O 2 và 0,22 mol H 2 O . Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa a gam A g . Giá trị của a là
A. 3,42
B. 10,80
C. 6,48
D. 8,64
Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam X, thu được 4,32 gam A g . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn cũng m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa 8,64 gam A g . Phần trăm số mol saccarozơ trong X là
A. 40,00%.
B. 60,00%.
C. 33,33%.
D. 66,67%.
Hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H 2 O và V lít khí C O 2 (đktc). Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, cho toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa 8,64 gam A g .
Giá trị của m là
A. 4,032
B. 5,376
C. 3,584
D. 1,792
Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ (trong X, đisaccarit chiếm 50% khối lượng).
Thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng kiềm rồi thêm tiếp A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), tạo thành 8,424 gam A g . Giá trị của m là
A. 3,42
B. 6,84
C. 3,60
D. 3,90
Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là:
A. 43,2 gam
B. 34,56 gam
C. 25,92 gam
D. 17,28 gam
Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 21,6.
C. 32,4
D. 43,2