Hạt nhân U234 đứng yên phóng xạ ra hạt α theo phương trình: U234 → α + Th230. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng là 2 , 2 . 10 - 12 J và chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Cho khối lượng các hạt: m α = 4 , 0015 u , m T h = 229 , 9727 u , 1 u = 1 , 6605 . 10 - 27 k g . Tốc độ của hạt anpha là
A. 0 , 256 . 10 8 m / s
B. 0 , 255 . 10 8 m / s
C. 0 , 084 m / s
D. 0 , 257 . 10 7 m / s
Cho: m C = 12,00000u ; m p = 1,00728u ; m n = 1,00867 u ; 1u = 1,66058. 10 - 27 kg ; 1eV = 1,6. 10 - 19 J; c = 3. 10 8 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C12 thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 89,4 MeV
B. 44,7 MeV
C. 72,7 MeV
D. 8,94 MeV
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV.
B. 271 MeV.
C. 4,72 MeV.
D. 4,89 MeV.
Rađi Ra 88 226 là nguyên tố phóng xạ α . Một hạt nhân Ra 88 226 đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 4,89 MeV
B. 269 MeV
C. 271 MeV
D. 4,72 MeV
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α . Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72 MeV
D. 4,89 MeV
Rađi Ra 88 226 là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72 MeV
D. 4,89 MeV
Cho khối lượng của các hạt nhân C 6 12 , α lần lượt là 11,9967u, 4,0015u. Năng lượng tối thiểu để chia hạt nhân C 6 12 thành 3 hạt α là
A . 0 , 0078 M e V / c 2
B . 0 , 0078 u c 2
C . 0 , 0078 M e V
D . 7 , 2618 u c 2
Chất phóng xạ P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành P 82 206 b . Biết khối lượng các hạt là m P b = 205 , 9744 u , m P o = 209 , 9828 u ; m α = 4 , 0026 u . Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia γ , lấy u c 2 = 931 , 5 M e V . Xác định động năng của hạt α .
A. 5,3 MeV
B. 4,7 MeV
C. 6,0 MeV
D. 5,8 MeV
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ . Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là:
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72 MeV
D. 4,89 MeV