trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy cho hình thang cân ABCD có hai đường chéo BD và AC vuông góc với nhau tại H và AD 2 BC. Gọi M là điểm nằm trên cạnh AB sao cho AB 3 AM N là trung điểm HC. biết B 1 3 đường thẳng HM đi qua T 2 3 đường thẳng DN có phương trình x 2y 2 0 . tìm tọa độ các điểm A,C,D
Trong mặt phẳng tọa độ oxy cho hình thang ABCD vuông tại A và D có CD = 2AB và B ( 2;3 ), gọi E là trung điểm của cạnh CD, H là hình chiếu vuông góc của E lên AC, biết phương trình đường thẳng DH: x + 2y -3 = 0 và đường thẳng AC di qua k ( 1;3 )
trong mặt phẳng tọa độ oxy cho hình bình hành ABCD, biết đường chéo AC và BD lần lượt nằm trên 2 đường thẳng d1: x - 5y + 4 = 0, d2: x + 3y -3=0. Phương trình đường thẳng AB: x-y+9=0. tìm tọa độ điểm C.
Cho hình vuông ABCD có cạnh \(2\sqrt{3}\). Gọi E, F lần lượt là trung điểm AB, BC. M là giao điểm của DF và CE sao cho \(M\left(3;6\right)\). Phương trình đường thẳng AD là \(x+2y-7=0\). Tìm tọa độ điểm A, biết \(y_A>2\)
Cho Hình vuông ABCD , gọi M,N lần lượt là trung điểm của DC và BC . E là giao điểm của BM và AN . Giả sử D(-1;2) và AN:2x+y-8=0 a, TÍNH khoảng cách từ điểm D đến đường thẳng AN b, BIẾt điểm A có hoành độ lớn hớn 2 . TÌm toạ độ điểm C
Cho hình bình hành ABCD. Biết I (7/2;5/2) là trung điểm của cạnh CD, D (3;3/2) và đường phân giác góc BAC có phương trình là d: x-y+1=0. Xác định tọa độ đỉnh B.
Cho hình chữ nhật ABCD. Đường AB có pt:y-2=0 Điểm E thuộc cạnh AB sao cho AB=4AE. Biết phương trình DE:2x-y+3=0 diện tích tam giác CDE bằng 9. Tìm tọa độ các đỉnh hình chữ nhật, biết D có hoành độ âm.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD. Gọi M là trung điểm cạnh BC, N là điểm trên cạnh CD sao cho CN = 2ND. Giả sử M(, ) và đường thẳng AN có phương trình 2x – y – 3 = 0. Tìm tọa độ điểm A.
Cho hình thoi ABCD tâm I. Biết hai cạnh AB và AD lần lượt có phương trình là 2x - y - 1 = 0 và x - 2y - 5 = 0 , tâm I thuộc Parabol y ^ 2 = x . Tính toạ độ các đỉnh của hình thoi.