Đáp án B
Giả sử đáy của hình chóp có n cạnh => 2n = 20 <=> n = 10 => số mặt là 10 + 1 = 11.
Đáp án B
Giả sử đáy của hình chóp có n cạnh => 2n = 20 <=> n = 10 => số mặt là 10 + 1 = 11.
Một hình chóp có tất cả 10 cạnh. Số mặt của hình chóp đó bằng
A.6.
B.7.
C.4.
D.5
Một hình chóp có tất cả 10 cạnh. Tính số đỉnh của hình chóp đó.
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy có độ dài a. Mặt phẳng (P) qua A và vuông góc với SC cắt SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’, D’ sao cho SB’= 2BB’. Tỉ số giữa thể tích hình chóp S.AB’C’D’ và thể tích hình chóp S.ABCD bằng
A. 2 3
B. 4 9
C. 1 3
D. 4 27
Cho hình chóp đều S.ABC. Chứng minh rằng:
a) Mỗi cạnh bên của hình chóp đó vuông góc với cạnh đối diện;
b) Mỗi mặt phẳng chứa một cạnh bên và đường cao của hình chóp đều vuông góc với cạnh đối diện.
Cho hình chóp đều S.ABC, đáy ABC cạnh a, S A = 2 a 3 3 . Gọi D là điểm đối xứng với B qua C. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABD.
A. R = a
B. R = a 2 2
C. R = a 37 6
D. R = a 35 6
Cho hình chóp tứ diện đều S.ABCD có canh đáy a, cạnh bên hợp với đáy một góc 60 o . Gọi M là điểm đối xứng với C qua D, N là trung điểm của SC, mặt phẳng (BMN) chia khối chóp S.ABCD thành 2 phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.
A. 7 5
B. 7 3
C. 1 7
D. 1 5
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 3 2 và đường cao bằng 3 3 . Tính diện tích S của mặt cẩu ngoại tiếp hình chóp đó.
A. 48 π
B. 4 3 π
C. 12 π
D. 32 3 π
Cho hình chóp tứ giác có đáy là hình vuông. Biết chiều cao và thể tích của chóp lần lượt bằng 3cm và 12 c m 3 . Độ dài cạnh đáy của hình chóp đó tính theo đơn vị cm là:
A . 2 3 3
B . 2 3
C . 4
D . 2
Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD, có cạnh đáy bằng a và có thể tích a 3 3 6 Gọi J là điểm cách đều tất cả các mặt của hình chóp. Tính khoảng cách d từ J đến mặt phẳng đáy
A. d = a 3 4
B. d = a 3 2
C. d = a 3 6
D. d = a 3 3