Cho hình trụ tròn xoay có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy và thể tích của khối trụ bằng 16 π . Diện tích toàn phần của khối trụ đã cho bằng
A. 16 π
B. 12 π
C. 8 π
D. 24 π
Một khối trụ có thể tích bằng 25 π . Nếu chiều cao khối trụ tăng lên năm lần và giữ nguyên bán kính đáy thì khối trụ mới có diện tích xung quanh bằng 25. Bán kính đáy của khối trụ ban đầu là:
A. r = 10
B. r = 5
C. r = 2
D. r = 15
Cho hình trụ có diện tích toàn phần là 4 π và có thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục là hình vuông. Thể tích khối trụ đã cho bằng
A. 4 π 6 9
B. π 6 12
C. π 6 9
D. 4 π 9
Trong các khối trụ có cùng diện tích toàn phần bằng π . Gọi τ là khối trụ có thể tích lớn nhất, chiều cao của τ bằng
A. π 3
B. 6 3
C. 6 6
D. π 3 4
Trong các khối trụ có cùng diện tích toàn phần bằng π , gọi (T) là khối trụ có thể tích lớn nhất, chiều cao của (T)bằng
A. 3 4
B. 6 3
C. 6 6
D. π 3 4
Cho khối trụ có độ dài đường sinh gấp đôi bán kính đáy và thể tích bằng 16π. Diện tích toàn phần của khối trụ đã cho bằng
A. 16 π
B. 12 π
C. 8 π
D. 24 π
Cho hình trụ có diện tích xung quanh bằng 4 π , thiết diện qua trục là hình vuông. Tính thể tích V của khối trụ giới hạn bởi hình trụ
A. V = 2 π
B. V = 6 π
C. V = 3 π
D. V = 5 π
Cho khối trụ có độ dài đường sinh bằng a và bán kính đáy bằng R. Tính thể tích của khối trụ đã cho
A. π a R 2
B. 2 π a R 2
C. 1 3 π a R 2
D. a R 2
Một khối trụ có khoảng cách giữa hai đáy, độ dài đường sinh và bán kính đường tròn đáy lần lượt bằng h, l, r. Khi đó công thức tính diện tích toàn phần của khối trụ là
A. S t p = 2 πr 1 + r
B. S t p = 2 πr 1 + 2 r
C. S t p = πr 1 + r
D. S t p = πr 1 + 2 r