f(-8) = (-8)2 = 64
f(-1,3) = (-1,3)2 = 1,69
f(-0,75) = (-0,75)2 = 0,5625
f(1,5) = (1,5)2 = 2,25.
f(-8) = (-8)2 = 64
f(-1,3) = (-1,3)2 = 1,69
f(-0,75) = (-0,75)2 = 0,5625
f(1,5) = (1,5)2 = 2,25.
Cho hàm số y = f ( x ) = x 2 .
a) Vẽ đồ thị của hàm số đó.
b) Tính các giá trị f(-8); f(-1,3); f(-0,75); f(1,5).
c) Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị ( 0 , 5 ) 2 ; ( - 1 , 5 ) 2 ; ( 2 , 5 ) 2 .
d) Dùng đồ thị để ước lượng vị trí các điểm trên trục hoành biểu diễn các số √3 ; √7.
Cho hàm số y = f(x) = -1,5 x 2 . Không làm tính, dùng đồ thị để so sánh f(-1,5) và f(-0,5), f(0,75) và f(1,5)
Cho hàm số y = f(x) = -1,5 x 2
Hãy tính f(1), f(2), f(3) rồi sắp xếp các giá trị này theo thứ tự từ lớn đến bé.
Cho hàm số y = f(x) = -1,5 x 2
Hãy tính f(-3), f(-2), f(-1) rồi sắp xếp các giá trị này theo thứ tự từ bé đến lớn.
Cho hàm số y = f(x) = -2 x 2 . Tổng các giá trị a của thỏa mãn f(a) = - 8 + 4 3 là:
A. 1
B. 0
C. 10
D. -10
Cho hàm số y = f(x) = x2.
Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị (0,5)2; (-1,5)2; (2,5)2.
Cho hàm số y = f(x) = 3x.
Cho x hai giá trị bất kì x 1 , x 2 sao cho x 1 < x 2
Hãy chứng minh f ( x 1 ) < f ( x 2 ) rồi rút ra kết luận hàm số đã cho đồng biến trên R.
Cho hàm số y = f(x) = 3x.
Cho x hai giá trị bất kì x1, x2 sao cho x1 < x2.
Hãy chứng minh f(x1) < f(x2) rồi rút ra kết luận hàm số đã cho đồng biến trên R.
Cho hàm số bậc nhất y = f(x) = 3x + 1.
Cho x hai giá trị bất kì x 1 , x 2 , sao cho x 1 < x 2 . Hãy chứng minh f ( x 1 ) < f ( x 2 ) rồi rút ra kết luận hàm số đồng biến trên R.